Hiện nay, Apache là phần mềm web server miễn phí mã nguồn mở và có thể bạn chưa biết, phần mềm này đang chiếm khoảng 46% thị phần websites trên toàn thế giới. Máy chủ Apache thường tương thích rất tốt đối với những mã nguồn mở hiện tại.

Vậy nên, phần mềm này được nhiều nhà cung cấp các dịch vụ Hosting lựa chọn sử dụng. Bởi đây là phần mềm rất dễ cài đặt và hoàn toàn miễn phí.

Dù đã nhiều lần nghe tới thuật ngữ này, nhưng bạn vẫn muốn tìm hiểu Apache là gì? Thì bài viết này, Tenten sẽ giúp bạn tìm hiểu và giúp bạn có cái nhìn tổng quan về các web server phổ biến hiện nay.

Apache là gì?Apache là gì

Apache là phần mềm web server miễn phí mã nguồn mở, hiện đang là một trong những web server được sử dụng phổ biến trên thế giới. Tên chính thức của Apache là Apache HTTP Server, được điều hành và phát triển bởi Apache Software Foundation.

Các yêu cầu gửi tới máy chủ sử dụng phương thức HTTP còn được gọi tắt là HTTP request.

Sử dụng trình duyệt bạn có thể gửi đi một HTTP request đơn giản bằng cách nhập một địa chỉ IP (hoặc một URL chứa tên miền) và bấm Enter. Khi đó bạn đã gửi đi một HTTP request tới một máy chủ trên internet. Địa chỉ máy chủ này được xác định bởi địa chỉ IP (hoặc URL với tên miền) mà bạn đã nhập vào.

Do được cài đặt trên web server (phần cứng) nên Apache hay được gọi là web server hay HTTP server. Khi sử dụng thuật ngữ web server, chúng ta hiểu rằng người nói đang đề cập tới góc độ phần mềm.

Web Server là gì?

File servers, mail servers, database servers và web servers sử dụng những phần mềm server khác biệt. Mỗi ứng dụng sẽ truy cập files riêng được lưu trên máy chủ vật lý và dùng chung cho những mục đích khác nhau.

Web server có nhiệm vụ là đưa website lên internet. Để thực hiện được điều đó, nó hoạt động giống như là một người đứng giữa server và máy khách (client). Nó sẽ kéo nội dung từ server về cho mỗi một truy vấn xuất phát từ máy khách để hiển thị kết quả tương ứng dưới hình thức là một website.

Một trong những khó khăn lớn nhất của web server đó chính là kéo dữ liệu cho nhiều người truy cập cùng một lúc. Bởi vì mỗi người lại đang truy vấn tới các website khác nhau. Web server xử lý các file này dưới các ngôn ngữ lập trình điển hình như là PHP, Python, Java,…

Những ngôn ngữ này biến chúng thành file HTML và file trên trình duyệt cho người dùng web thấy được. Khi bạn nghe tới cụm từ “web server”, bạn có thể hiểu nó là công cụ chịu trách nhiệm giao tiếp giữa server – client.

Apache Web Server hoạt động như thế nào?

apache

Mặc dù chúng ta gọi Apache là web server, nhưng nó lại không phải là server vật lý, nó là một phần mềm chạy trên server đó. Công việc của nó là thiết lập kết nối giữa server và trình duyệt người dùng (Firefox, Google Chrome, Safari, vâng vâng.) rồi chuyển file tới và lui giữa gchúng (cấu trúc 2 chiều dạng client-server). Apache là một phần mềm đa nền tảng, nó hoạt động tốt với cả server Unix và Windows.

Khi một khách truy cập tải một trang web trên website của bạn, ví dụ, trang chủ “About Us”,trình duyệt người dùng sẽ gửi yêu cầu tải trang web đó lên server và phần mềm sẽ trả kết quả với tất cả đầy đủ các file cấu thành nên trang About Us (hình ảnh, chữ, vâng vâng). Server và client giao tiếp với nhau qua giao thức HTTP và phần mềm chịu trách nhiệm cho việc đảm bảo tiến trình này diễn ra mượt mà và bảo mật giữa 2 máy.

Apache là một nền tảng module có độ tùy biến rất cao. Moduels cho phép quản trị server tắt hoặc thêm chức năng. Apache có modules cho bảo mật caching, URL rewriting, chứng thực mật khẩu, vâng vâng. bạn cũng có thể thiết lập cấu hình server riêng qua file gọi là .htaccess, vốn là file cấu hình Apache  được hỗ trợ hoàn toàn bởi mọi gói hosting của Hostinger.

Apache vs Những Web Servers khác

Bên cạnh Apache, cũng có nhiều web server khác nữa. Mỗi một ứng dụng web server lại có mục tiêu khác nhau. Apache được sử dụng nhiều nhất nhưng các đối thủ cũng có thể mạnh riêng.

Apache vs NGINX

apache

Nginx, phát âm là Engine-X, là một ứng dụng web server được phát hành năm 2004. Ngày nay, nó đã phổ biến rất nhiều trong giới lập trình web. Nginx được tạo để xử lý các vấn đề được gọi là c10k problem (10,000 connections), có nghĩa là web server sử dụng threads để xử lý truy vấn của khách không thể thực hiện được hơn 10,000 kết nối cùng lúc.

  1. Vì Apache sử dụng cấu trúc dạng thread, chủ sở hữu các website nặng có traffic lớn sẽ gặp phải vấn đề hiệu xuất. Nginx là một trong các web server có thể xử lý vấn đề c10k và có lẽ là phần mềm thành công nhất làm việc này.
  2. Nginx có kiến trúc xử lý dạng “sự kiện” (event) không phải tạo process mới cho mỗi truy vấn. Thay vào đó, nó xử lý truy vấn trong một thread duy nhất. Master process sẽ quản lý nhiều worker processes mà thực sự quản lý việc xử lý truy vấn. Dạng quản lý sự kiện như vậy của Nginx phân tán truy vấn một cách hiệu quả để đạt hiệu quả quản lý tốt hơn.
  3. Nếu bạn có một website có traffic lớn, Nginx là lựa chọn tối ưu, vì nó có thể xử lý nhiều tiến trình với tài nguyên thấp nhất có thể. Không phải ngẫu nhiên mà nhiều website lớn như Netflix, Hulu Pinterest, Airbnb đều đang sử dụng nó.
  4. Tuy nhiên, đối với những doanh nghiệp vừa và nhỏ, Apache tỏ ra hiệu quả hơn Nginx, vì nó dễ cấu hình hơn, nhiều modules hơnv à là một môi trường thân thiện cho người mới bắt đầu hơn.

Apache Tomcat

Tomcat là một web server cũng được phát triển bởi Apache Software Foundation, vì vậy tên chính thức của nó là Apache Tomcat. Nó cũng là một server HTTP, tuy nhiên, nó hỗ trợ mạnh cho ứng dụng Java thay vì website tĩnh. Tomcat có thể chạy nhiều bản Java chuyên biệt như Java Servlet, JavaServer Pages (JSP), Java EL, và WebSocket.

  1. Tomcat được tạo đặc biệt riêng cho Java apps, mặc dù Apache là vẫn là một server HTTP. Bạn có thể sử dụng Apache với nhiều ngôn ngữ lập trình khác (PHP, Python, Perl, vâng vâng.) với sự giúp đỡ của module Apache phù hợp (mod_php, mod_python, mod_perl, etc.).
  2. Mặc dù bạn có thể sử dụng Tomcat server để phục vụ trang web tĩnh, nhưng nó không hiệu quả như là khi sử dụng Apache. Ví dụ, Tomcat sẽ tải máy ảo Java lên trước và những thư viện Java liên quan khác, mà website thông thường thì không cần thiết.
  3. Tomcat cũng khó cấu hình hơn các web server khác. Ví dụ, để chạy WordPress, hãy dùng các server dành cho HTTP như là Apache hoặc NGINX.

Ưu điểm và nhược điểm của Apache là gì?

apache

Ưu điểm

  • Apache là giải pháp tài chính hiệu quả. Apache là phần mềm mã nguồn mở và miễn phí, kể cả cho mục đích thương mại.
  • Có độ tin cậy cao, ổn định, không chỉ được cập nhật thường xuyên, mà còn được nâng cấp với nhiều bản vá lỗi bảo mật liên tục.
  • Phần mềm có tính linh hoạt cao, cấu trúc module tiện lợi. Apache dễ cấu hình, thân thiện với người dùng, kể cả dân không chuyên.
  • Phần mềm đa nền tảng (hoạt động được cả với server Unix và Windows). Đặc biệt hoạt động cực kỳ hiệu quả với WordPress sites. Mạnh mẽ hơn, WordPress có cộng đồng lớn, sẵn sàng hỗ trợ giải quyết mọi vấn đề.

Nhược điểm

  • Gặp vấn đề hiệu năng nếu website có lượng truy cập cực lớn.
  • Quá nhiều lựa chọn thiết lập có thể gây ra các điểm yếu bảo mật.

Cách cài đặt Apache web server đơn giản nhất

Để cài đặt ứng dụng Apache thành công đòi hỏi người dùng cần phải có kiến thức, cũng như có một mức độ am hiểu nhất định về công nghệ thông tin. Quy trình này được thực hiện qua 2 bước chính cụ thể như sau:

Bước 1: Download Apache

Nhiều người sử dụng sẽ có thắc mắc không biết có thể download Apache ở đâu? Và câu trả lời dành cho bạn đó là từ Apache lounge phiên bản có 32 Bytes hoặc 64 Bytes.

Bản VC15 được hình thành trên Visual C Redistributable for Visual Studio 2017.  Vậy nên bạn cần cài đặt trực tiếp lên Win. Một lời khuyên dành cho bạn khi sử dụng Win XP đó là sử dụng bản VC10.

apache

Bước 2: Cài đặt ứng dụng Apache chi tiết

Sau khi bạn đã download, tiếp theo bạn sẽ thực hiện giải nén thư mục chứa Apache rồi gắn nó vào ổ C và tiến hành đổi tên theo mặc định. Lúc này, quá trình cài đã được hoàn thành.

Sau đó, tiến hành khởi động phần mềm để truy cập. Chú ý: khi kiểm tra có dòng chữ “it works” là chứng tỏ bạn đã thực hiện thành công cài đặt ứng dụng apache.

Để khởi động lợi phần mềm Apache bạn click vào thư mực C:\Apache24\bin và chạy file httpd.exe. Rồi sau đó bạn hoàn toàn có thể truy cập vào đường link http://localhost để kiểm tra và nếu hiện dòng chữ “ it works” là chứng tỏ bạn đã cài đặt thành công app Apache.

Lời kết

Vì vậy, về cơ bản, một web server là phần mềm nhận được yêu cầu của bạn để truy cập một trang web. Nó chạy một vài kiểm tra bảo mật theo yêu cầu HTTP của bạn và đưa bạn đến trang web. Tùy thuộc vào trang bạn đã yêu cầu, trang có thể yêu cầu máy chủ chạy thêm một vài mô-đun trong khi tạo tài liệu để phục vụ bạn. Sau đó nó phục vụ bạn các tài liệu bạn yêu cầu.

Apache là một web server phổ biến nhất thế giới cho phép bạn thiết lập một website an toàn mà không tốn nhiều công sức. Nó thường được chọn bởi những người kinh doanh tự thân và một doanh nghiệp nhỏ, để tạo thương hiệu trên mạng.

Bạn có thể cài đặt WordPress website trên Apache web server mà không phải tùy chỉnh gì hết. Hơn nữa, Apache server hoạt động tốt với các hệ thống quản trị nội dung lớn trên thế giới (Joomla, Drupal, …), web frameworks (Django, Laravel, etc.), và các ngôn ngữ lập trình khác. Việc này giúp nó giữ vững vị trí số một trong số các nền tảng web hosting, đặc biệt là đối với VPS hoặc shared hosting.

DỊCH VỤ CLOUD SERVER TỐC ĐỘ XỬ LÝ VƯỢT TRỘI

apache

Các tìm kiếm liên quan đến chủ đề “Apache là gì”

Apache là thuộc gì Xampp là gì
Nginx là gì Web server là gì
Apache và Nginx Cài đặt Apache
Apache web server là gì Tomcat là gì

Bài viết liên quan

Hadoop là gì – 4 lợi ích sử sử dụng hadoop apache

4 bước để cài đặt Appserv là gì?

Stream socket là gì? Khái niệm liên quan đến socket