17 thuật ngữ đầu tư tên miền bạn cần biết
18/04/2022 14:49 pm | Lượt xem : 3525
Hãy theo dõi bài viết dưới đây để biết thêm về thuật ngữ đầu tư tên miền
Contents
- Tên miền là gì?
- Tên miền hoạt động như thế nào?
- Thuật ngữ đầu tư tên miền: DNS (Máy chủ tên miền)
- Thuật ngữ đầu tư tên miền: Chuyển lưu trữ
- Thuật ngữ đầu tư tên miền: Khóa tên miền
- Thuật ngữ đầu tư tên miền: ICANN là gì?
- Thuật ngữ đầu tư tên miền: Địa chỉ IP
- Thuật ngữ đầu tư tên miền: Trang web /Website
- Thuật ngữ đầu tư tên miền: Thư mục WHOIS và RDAP
- Thuật ngữ đầu tư tên miền: Subdomain
- Thuật ngữ đầu tư tên miền: Naked domain
- Thuật ngữ đầu tư tên miền: Primary domain
- Thuật ngữ đầu tư tên miền: Secondary domain
- Thuật ngữ đầu tư tên miền: Domain alias
- Thuật ngữ đầu tư tên miền: IP address
- Thuật ngữ đầu tư tên miền: Domain registrar
- Thuật ngữ đầu tư tên miền: Domain host
- Thuật ngữ đầu tư tên miền: Name server
- Thuật ngữ đầu tư tên miền: WHOIS directory
- Các tìm kiếm liên quan đến chủ đề “Thuật ngữ đầu tư tên miền”
Tên miền là gì?
Tên miền là tên của một website hoạt động trên internet, đóng vai trò là một địa chỉ tĩnh, cố định. Nó giống như là địa chỉ nhà hay mã zip code để giúp các thiết bị định tuyến vệ tinh dẫn đường cho hàng hóa lưu thông, một trình duyệt cũng cần một tên miền để dẫn đường tới nơi chứa website của bạn (web server).
Hoạt động đăng ký tên miền này được giám sát bởi tổ chức gọi là ICANN (Internet Corporation for Assigned Names and Numbers). ICANN quản lý việc tên miền nào có thể đăng ký và là trung tâm cơ sở dữ liệu lưu thông tin tên miền.
Khi một công ty (hoặc một người) mua tên miền, họ có thể chỉ định hay kết nối tới web server mong muốn. Một website trên internet cần ít nhất 2 thành phần là web server và tên miền để hoạt động bình thường.
Web server là một máy tính chứa file và database tạo nên website của bạn. Rồi gửi nó đi ra internet mỗi khi có người truy cập vào site của bạn từ máy chủ họ.
Tên miền là tên mọi người gõ lên trình duyệt, sau đó vì tên miền đã trỏ về địa chỉ web server, nên trình duyệt có thể gửi yêu cầu truy cập web server đó. Nếu không có tên miền, muốn truy cập website người ta phải gõ một dãy số IP khó nhớ – không ai muốn làm chuyện này cả.
Tên miền hoạt động như thế nào?
Tên miền là đường tắt đi đến server host website của bạn. Một tên miền (domain name) giống như một địa chỉ nhà vì đó là cách mọi người tìm thấy bạn trên World Wide Web.
Đó là lý do tại sao chúng tôi gọi thanh trên đầu trình duyệt web là thanh địa chỉ – đó là nơi bạn nhập tên miền để tìm một trang web. Nếu một tên miền giống như địa chỉ thì máy chủ (hosting) chứa website của bạn giống như một tòa nhà. Khi bạn tạo một trang web, bạn đặt tên miền để trỏ đến máy chủ để khi mọi người muốn tìm trang web của bạn thì họ có thể nhập tên miền và nó sẽ đưa họ đến đó.
Nếu không có tên miền, khách truy cập sẽ phải nhập địa chỉ IP (ví dụ 100.90.80.70) của máy chủ. Hầu hết các trang web bạn truy cập đều sử dụng tên miền.
Ví dụ: Hostinger.vn, Google.com, Facebook.com là tên miền của các công ty Internet. Tên miền – domain name cũng có thể khả năng chuyển hướng, tức là khi người khác truy cập vào một tên miền, họ sẽ được đưa tới tên khác. Hữu dụng trong trường hợp tạo chiến dịch marketing, microsites, hay chuyển người truy cập tới trang nhất định trên website chính. Đặc biệt nó cũng hỗ trợ nhiều cho việc người dùng gõ sai lỗi chính tả, hay gõ tắt. Ví dụ nếu truy cập www.fb.com, bạn sẽ được đưa đến www.facebook.com.
Thuật ngữ đầu tư tên miền: DNS (Máy chủ tên miền)
Thuật ngữ đầu tư tên miền đầu tiên là DNS. DNS hay còn gọi là máy chủ tên miền. DNS có nhiệm vụ chính là phân giải các tên miền của các website mà người dùng thường gặp thành các địa chỉ IP mà chỉ có thể phân tích được bằng máy tính.
Điều này xảy ra mỗi khi bạn sử dụng một tên miền để truy cập website. Dù mục đích của bạn là duyệt trang web hay gửi email tên miền, DNS cũng cung cấp các thông tin liên quan đến tên miền chẳng hạn như dịch vụ thư
Máy chủ tên miền thường được sử dụng để quản lý các danh sách DNS của bạn với một dạng thức tên miền .website.com chẳng hạn như dns1.website.com
Thuật ngữ đầu tư tên miền: Chuyển lưu trữ
Chuyển lưu trữ là một thuật ngữ đầu tư tên miền hoàn toàn khác với chuyển tên miền. Khi bạn chuyển lưu trữ, về cơ bản bạn đang sử dụng một công ty khác để lưu trữ trang web và email của bạn. Tên miền của bạn vẫn thuộc về công ty đăng ký ban đầu, nhưng thay vào đó khách hàng khi truy cập website của bạn thì mọi thông tin duyệt web hoặc gửi email cho bạn đều sẽ được chuyển đến máy chủ lưu trữ mới.
Thuật ngữ đầu tư tên miền: Khóa tên miền
Việc khóa tên miền là một thuật ngữ đầu tư tên miền, được thực hiện nhằm mục đích ngăn chặn hành vi trộm cắp tên miền. ICANN yêu cầu cấm việc chuyển tên miền trong vòng 60 ngày trong một số trường hợp sau:
– Tên miền trong vòng 60 ngày kể từ ngày đăng ký ban đầu
– Tên miền trong vòng 60 ngày kể từ lần chuyển trước
Thuật ngữ đầu tư tên miền: ICANN là gì?
ICANN hay Tập đoàn Internet về tên và số được gán, là cơ quan quản lý cho tất cả các tên miền trên Internet. Nhiệm vụ chính của ICANN bao gồm phân bổ không gian địa chỉ Giao thức Internet (IP), quản lý hệ thống tên miền cấp cao (gTLD) và mã quốc gia (ccTLD),…
Thuật ngữ đầu tư tên miền: Địa chỉ IP
Địa chỉ IP là một số duy nhất được gán cho mọi máy và thiết bị được kết nối với Internet. Địa chỉ IP là một dãy số dùng để nhận dạng và cho phép thông tin được gửi đến máy chủ liên kết IP. Mọi máy tính, cho dù đó là máy chủ web hay máy tính bạn đang sử dụng, đều yêu cầu địa chỉ IP để kết nối với Internet.
Thuật ngữ đầu tư tên miền: Trang web /Website
Trang web là tập hợp các tệp được lưu trữ trên máy chủ lưu trữ. Một tên miền trỏ đến các tệp này để khi khách truy cập nhập tên miền vào trình duyệt của họ, các tệp này có thể được hiển thị qua trình duyệt.
Thuật ngữ đầu tư tên miền: Thư mục WHOIS và RDAP
Thư mục WHOIS và RDAP là các trang thông tin công khai chứa thông tin về tên miền và những người hoặc tổ chức có liên quan đến từng tên miền đó. Bạn có thể dùng thư mục này để tìm chủ sở hữu miền và địa chỉ IP, cũng như địa chỉ gửi thư và số điện thoại.
Để đảm bảo quyền riêng tư, một số chủ sở hữu tên miền lựa chọn ẩn thông tin cá nhân khỏi các thư mục này, cũng giống như việc bạn không muốn công khai số điện thoại cá nhân vào quyển danh bạ điện thoại.
Bây giờ bạn đã hiểu sự khác biệt giữa các thuật ngữ cơ bản liên quan đến web và vai trò của những yếu tố này trong việc tạo sự hiện diện trên mạng cho các doanh nghiệp và thương hiệu. Tại Google Domains, chúng tôi mong muốn mang lại cho mọi người cảm giác được cung cấp đầy đủ thông tin, an toàn và đủ năng lực để phát triển doanh nghiệp của mình trên không gian mạng.
Thuật ngữ đầu tư tên miền: Subdomain
Tên miền phụ là tên miền là một phần của miền lớn hơn. Ví dụ: mail.google.com, www.google.com và docs.google.com đều là các tên miền phụ của miền google.com. Chủ sở hữu tên miền có thể tạo tên miền phụ để cung cấp địa chỉ dễ nhớ cho các trang web hoặc dịch vụ trong miền cấp cao nhất của họ.
Thuật ngữ đầu tư tên miền: Naked domain
Miền rỗng chỉ đơn giản là địa chỉ miền không có tiền tố “www”, chẳng hạn như google.com (thường) thay vì www.google.com (không phải thường).
Thuật ngữ đầu tư tên miền: Primary domain
Với dịch vụ Google Cloud, tên miền chính của bạn là miền bạn đã sử dụng để đăng ký tài khoản doanh nghiệp của mình. Bạn có thể thêm các tên miền khác vào tài khoản của mình sau.
Thuật ngữ đầu tư tên miền: Secondary domain
Ngoài tên miền chính của bạn, bạn có thể thêm tên miền bổ sung vào tài khoản của mình để cho phép người dùng trong các tên miền đó sử dụng dịch vụ của bạn. Khi bạn thêm tên miền có người dùng riêng, chúng tôi gọi tên miền đó là Secondary domain.
Quan trọng: Miền phụ phụ thuộc hoàn toàn vào tên miền chính. Việc xóa hoặc tạm ngưng miền chính cũng áp dụng cho các tên miền phụ.
Thuật ngữ đầu tư tên miền: Domain alias
Bí danh tên miền là tên miền hoạt động như một bí danh cho một tên miền khác. Bạn có thể thêm tên miền vào tài khoản của mình làm bí danh tên miền để cung cấp cho mọi người trong miền một địa chỉ email khác tại bí danh tên miền. Thư được gửi đến một trong hai địa chỉ của người dùng sẽ đến hộp thư đến email của người dùng.
Thuật ngữ đầu tư tên miền: IP address
Địa chỉ Giao thức Internet (IP) là một chuỗi số xác định vị trí thực của một thiết bị cụ thể trên mạng Internet. Địa chỉ IP trông giống như sau: 74.125.19.147.
Vì tên miền có thể có một hoặc nhiều địa chỉ IP được liên kết, Google không hỗ trợ cấu hình xuất bản email và web chỉ sử dụng địa chỉ IP.
Thuật ngữ đầu tư tên miền: Domain registrar
Công ty đăng ký tên miền là công ty bán tên miền chưa được sở hữu và do đó có sẵn để đăng ký. Hầu hết các công ty này cũng cung cấp dịch vụ lưu trữ tên miền.
Bạn có thể đăng ký miền thông qua Google Domains (beta) và chúng tôi cũng cung cấp đăng ký thông qua đối tác lưu trữ miền. Bạn có thể mua tên miền thông qua đối tác khi bạn đăng ký tài khoản Google Cloud. Nếu bạn mua miền khi đăng ký G Suite, chúng tôi sẽ tự động kích hoạt Gmail cho miền và tạo địa chỉ web tùy chỉnh.
Nếu bạn đăng ký bằng tên miền bạn đã sở hữu, bạn sẽ cần tự mình thực hiện những việc này bằng cách thay đổi bản ghi DNS tại máy chủ lưu trữ tên miền của bạn.
Thuật ngữ đầu tư tên miền: Domain host
Máy chủ lưu trữ tên miền là thuật ngữ đầu tư tên miền, thể hiện công ty chạy các máy chủ DNS cho tên miền của bạn và quản lý bản ghi DNS của máy chủ. Chúng bao gồm bản ghi MX để thiết lập Gmail (nếu bạn đang sử dụng G Suite), bản ghi CNAME để tạo địa chỉ web và hơn thế nữa. Hầu hết các máy chủ lưu trữ tên miền đều cung cấp đăng ký tên miền.
Để sửa đổi bản ghi DNS của tên miền, bạn phải đăng nhập vào tài khoản của miền tại máy chủ lưu trữ tên miền của bạn. Nếu máy chủ miền của bạn là Google Domains, bạn có thể quản lý bản ghi DNS của mình tại domains.google.com.
Thuật ngữ đầu tư tên miền: Name server
Máy chủ định danh là thuật ngữ đầu tư tên miền đóng vai trò là điểm tham chiếu cho dữ liệu DNS tên miền của bạn và thường được một công ty lưu trữ tên miền duy trì. Khi máy chủ định danh không thành công, việc gửi thư của bạn có thể bị trì hoãn hoặc trang web của bạn không khả dụng, vì vậy bạn nên có ít nhất hai máy chủ định danh vật lý được tách riêng để loại bỏ một điểm lỗi.
Một số quốc gia yêu cầu máy chủ định danh phải nằm trên các mạng IP khác nhau để có độ tin cậy. Mỗi máy chủ định danh phải trả về các bản ghi giống hệt nhau cho tên miền của bạn. Thứ tự mà hồ sơ của bạn được trả về không quan trọng.
Thuật ngữ đầu tư tên miền: WHOIS directory
Thư mục WHOIS là thuật ngữ đầu tư tên miền bao gồm danh sách tên miền công khai và những người hoặc tổ chức được liên kết với mỗi tên.
Như một biện pháp riêng tư, một số chủ sở hữu tên miền muốn ẩn thông tin cá nhân của họ khỏi thư mục WHOIS, giống như bạn có thể muốn số điện thoại cá nhân của bạn không được liệt kê trong danh bạ điện thoại địa phương.
Bạn có thể sử dụng thư mục WHOIS để xác định chủ sở hữu tên miền và địa chỉ IP. Có rất nhiều thư mục dựa trên web miễn phí có sẵn trên Internet. Thông tin được cung cấp trong thư mục WHOIS bao gồm địa chỉ gửi thư và số điện thoại.
[su_box title=”Bạn cần mua một tên miền để bắt đầu website của mình” style=”default” box_color=”#1d78f5″ title_color=”#FFFFFF” radius=”3″]
Để đăng ký mua tên miền tại Tenten.vn , quý khách chỉ cần làm theo các bước sau:
Bước 1: Kiểm tra sự tồn tại của tên miền: Nhập tên miền và nhấn “kiểm tra”.
Bước 2: [su_button url=”https://tenten.vn/vi/dang-ky-tai-khoan” target=”_blank” style=”default” background=”#2D89EF” color=”#FFFFFF” size=”6″ radius=”auto” icon_color=”#FFFFFF” text_shadow=”none”]BẤM VÀO ĐÂY NẾU chưa đăng ký tài khoản[/su_button]
[/su_box]
Mong rằng bài viết trên của tenten đã giúp bạn có thêm hiểu biết về những thuật ngữ đầu tư tên miền. Hãy theo dõi tenten để biết thêm nhiều kiến thức hữu ích khác về công nghệ. Ngoài ra bạn có thể truy cập http://ipv6test.google.com để kiểm tra kết nối IPv6 của máy cá nhân.
Các tìm kiếm liên quan đến chủ đề “Thuật ngữ đầu tư tên miền”
Cách sử dụng tên miền | Tên miền là địa chỉ IP |
Tên miền la gì | Dịch vụ chuyển đổi địa chỉ IP ra tên miền |
Website là gì | Khái niệm tên miền |
Tên miền là gì ví dụ | Trỏ tên miền về tên miền khác |