TTL là gì? 5 điều cần biết về TTL
05/08/2022 04:50 am | Lượt xem : 16734
Bạn đang muốn xây dựng một trang web của riêng mình
TTL là gì? Đây là một câu hỏi được đặt ra bởi nhiều người sử dụng công nghệ. Bài viết dưới đây sẽ mang đến cho bạn định nghĩa cụ thể về TTL cùng với cách thức hoạt động của nó.
Contents
TTL là gì?
TTL, viết tắt của Time to live, là thời gian lưu trữ của một chương trình trong bộ nhớ đệm trước khi nó bị xóa hoặc làm mới.
Còn trong CDN, câu trả lời cho TTL là gì được đưa ra là để chỉ bộ nhớ đệm nội dung, là quá trình lưu trữ bản sao tài nguyên trang web của bạn. Những tài nguyên này bao gồm: hình ảnh, giá cả, văn bản. Tất cả được lưu trữ trên hệ thống proxy CDN để tăng tốc độ tải trang web.
Trong CDN Caching và DNS Caching, người ta cũng sử dụng thuật ngữ TTL. Thông thường người ta tính TTL bằng giây. Nếu con số càng lớn thời gian lưu trữ được lâu hơn.
Điều này đồng nghĩa với tác động khi đổi tên miền website trên DNS chính. Như vậy, thời gian thời gian để lưu trữ của hệ thống trung gian cũng giảm đi.
Cách thức hoạt động của TTL là gì?
Bạn cần phải hiểu về bản chất của TTL.
Về cơ bản, TTL sẽ giảm thiểu hoặc hạn chế thời gian khi một gói thông tin được truyền từ router này sang router khác.
Vì thế TTL vô cùng quan trọng trong việc xác định thời gian packet được lưu hành và cho phép người gửi nhận thông tin về đường dẫn packet qua Internet.
Mỗi packet TLL đều chứa một giá trị nhằm xác định thời gian di chuyển trong mạng.
Các network command thường được sử dụng là ping và traceroute. Hai thành phần này đều sử dụng TTL.
Khi sử dụng lệnh traceroute, một luồng các packet có các chuỗi tuần tự ngày
càng cao hơn được gửi tới đích qua Internet.
Mục đích khác khi sử dụng TTL
Các ứng dụng khác đối với TTL là gì? Ngoài việc xác định Packet, yếu tố này còn dùng để lưu trữ thông tin trong khoảng nhất định.
Theo đó, CDN dùng TTL để xác định thời gian nội dung cất giữ trong bộ nhớ Cache. Điều này được tính toán đến khi một bản sao mới xuất hiện, cập nhật vào CDN từ Server gốc.
Khi hiểu TTL là gì và thiết lập hợp lý, người dùng sẽ được nhận thông tin nhanh chóng. Trong khi đó, họ không cần gửi yêu cầu liên tục tới Server gốc. Tốc độ hiển thị trang cải thiện và giảm băng thông cho máy chủ là điều không thể phủ nhận.
Khi được hỏi vai trò của TTL là gì, chưa dừng lại ở những điều trên. Time – to – live còn xác định một giá trị. Đó là thời gian máy chủ bộ nhớ đệm DNS ghi nhớ và lưu trữ bản ghi trước khi tiếp nhận thêm.
Trên đây là những điều bạn cần biết nếu đang có nhu cầu cấu hình tên miền. Việc thiết lập đúng cách sẽ giúp kiểm soát dữ liệu truyền đi và đến trên Internet tốt hơn.
Những khái niệm ảnh hưởng đến TTL là gì?
Ngoài Time to live là gì, bạn cũng cần phải biết các khái niệm khác được sử dụng trong DNS. Đó là:
CNAME
CNAME (được viết tắt của Canonical name record) là bản ghi tên quy chuẩn hoặc bản ghi bí danh. CNAME được giải thích là một dạng bản ghi tài nguyên trong Hệ thống tên miền (DNS), quy định một tên miền là bí danh của một tên miền chuẩn khác.
DomainKeys
DomainKeys là dạng Email xác thực, hệ thống được thiết kế để xác minh DNS tên miền của một email và gửi tin nhắn tích hợp. Thông qua Internet Mail, các đặc điểm kỹ thuật DomainKeys đã xác định để tạo ra một giao thức gọi là DKIM (Domainkeys Identified Mail).
DKIM (Domain Keys Identified Mail)
DKIM (viết tắt của từ Domain Keys Identified Mail) đây là một phương thức giúp xác nhận các email thông qua chữ ký số của miền gửi thư giúp tránh email giả. DKIM được thiết kế để cho phép người nhận kiểm tra email được xác nhận là đến từ tên miền cụ thể nào? Tên miền này được ủy quyền hay không?
Ngoài ra, DKIM cũng được thiết kế để ngăn chặn các địa chỉ người gửi giả mạo trong email, chức năng hữu ích được sử dụng rất nhiều hiện nay, đặc biệt là đối với các dòng thư giả mạo, thư lừa đảo, email spam chứa các mã độc…
Những cách để cài đặt hiệu quả TTL là gì?
TTL được cài đặt thông qua HTTP header, chẳng hạn như Cache-Control header và được đo bằng giây. Ví dụ: giá trị “Cache-Control: max-age = 30” là chỉ thị cho một tài nguyên nhất định được làm mới sau mỗi 30 giây trước khi vượt quá time to live. Ngược lại, chỉ thị “max-age = 0” chỉ ra rằng tài nguyên hoàn toàn không nên được lưu vào bộ nhớ cache.
Time to live ảnh hưởng trực tiếp đến thời gian tải trang của trang web của bạn (tức là dữ liệu được lưu trong bộ nhớ cache tải nhanh hơn), cũng như độ mới của nội dung (tức là dữ liệu được lưu trong bộ nhớ cache quá lâu có thể trở nên cũ).
Để đảm bảo rằng khách truy cập của bạn chỉ nhìn thấy phiên bản mới nhất của trang web của bạn, các TTL nên được cài đặt theo loại tài nguyên
Có hai loại tài nguyên cần được xem xét khi đặt TTL trong bộ nhớ cache của bạn, đó là: tĩnh và động.
Các file tĩnh (ví dụ: file hình ảnh, PDF, v.v.) hiếm khi được cập nhật và do đó thường có TTL dài hơn. Ví dụ: nhóm hình ảnh sản phẩm của trang web thương mại điện tử thể hiện nội dung tĩnh. Bởi vì hình ảnh hiếm khi được làm mới, có thể an toàn để lưu chúng vào bộ nhớ cache trong một khoảng thời gian dài (ví dụ: ngày hoặc tuần). Điều này làm cho việc thiết lập TTL của họ có thể dự đoán được và dễ dàng duy trì.
Ngược lại, nội dung động (ví dụ: file HTML) được cập nhật liên tục, làm phức tạp việc thiết lập các TTL chính xác. Ví dụ: phần nhận xét trong một sản phẩm được xem là động, vì nó thay đổi thường xuyên. Vì bạn không có toàn quyền kiểm soát nội dung này và không thể dự đoán thời gian làm mới của nội dung, đặc biệt nếu có tùy chọn cho người dùng sửa đổi các bài đăng hiện có, thì bạn không nên lưu vào cache.
Sử dụng tài nguyên
Time to live trong bộ nhớ cache của tài nguyên cũng phải được điều chỉnh dựa trên tần suất sử dụng. Ví dụ: một trang web thương mại điện tử có thể chọn cập nhật file HTML hiển thị giá sản phẩm của họ mỗi ngày. Do đó, các trang bao gồm giá cả nên được đặt bằng TTL hết hạn vào cuối ngày, đảm bảo khách hàng chỉ xem được thông tin được cập nhật mới nhất.
TTL là gì đã được Tenten giải thích trong bài viết trên đây. Bạn có thể áp dụng TTL trong công việc một cách hợp lý để đạt được hiệu quả tốt nhất.
Bạn đang muốn xây dựng một trang web của riêng mình
Các tìm kiếm liên quan đến chủ đề “TTL là gì”
Chuẩn giao tiếp TTL là gì | Time to live La gì |
Ttl là viết tắt của từ gì | Dns la gì |
Ttl là gì trong ping | Chuẩn TTL |
Giao tiếp TTL | Ttl 254 là gì |
Bài viết liên quan
SSL là gì? Hướng Dẫn 5 phương pháp kiểm tra SSL Checker Online có được cài đặt đúng hay không?
SSL Checker là gì? Cách kiểm tra ngày hết hạn của chứng chỉ SSL
Hướng dẫn cài đặt chứng chỉ SSL trên Nginx