Ngày nay, các dữ liệu hầu hết được truy cấp thông qua API. Với 10.000 giao diện lập trình ứng dụng được công khai mà các chương trình web sử dụng, chúng ta không thể phủ nhận được tầm quan trọng của vai trò nên tảng mà bảo mật này mang lại. Bài viết dưới đây sẽ là Top 4 điều cần quan tâm về bảo mật giao diện lập trình ứng dụng – API.

1. API là gì ?

API là gì? Đặc điểm nổi bật của web API trong thiết kế website

API là gì? Đặc điểm nổi bật của web API trong thiết kế website

Hiểu một cách đơn giản, API – Application Programming Interface (giao diện lập trình ứng dụng) – là các phương thức kết nối với các thư viện và ứng dụng khác. Giao diện lập trình ứng dụng này cung cấp khả năng truy xuất đến một tập các hàm hay dùng, từ đó trao đổi dữ liệu giữa các ứng dụng. API hiện được sử dụng cho web – based system, operting system, database system, computer hardware, software library.

Xét ở dạng đơn giản nhất, API là giao diện cho phép một ứng dụng giao tiếp với ứng dụng khác thông qua các lệnh đơn giản. Các lệnh này được gửi và định dạng với dữ liệu được truy xuất thông qua giao diện lập trình ứng dụng này.

2. Cách thức hoạt động

  • API SOAP

Sử dụng giao thức truy cập đối tượng khá đơn giản, máy chủ và máy khách trao đổi thông điệp bằng xML. Tuy nhiên loại giao diện lập trình ứng dụng này không còn phổ biến nữa bởi nó kém linh hoạt.

  • API RPC

Các API này còn được gọi là lệnh gọi thủ tục từ xa. Máy khách thực hiện một thủ tục trên máy chủ và máy chủ sẽ gửi kết quả về cho máy khách.

  • API REST

API REST có thể hiểu là chuyển trạng thái đại diện. Đây là loại linh hoạt nhất hiện nay và được sử dụng phổ biến trên web hiện nay. Máy khách gửi yêu cầu đến máy chủ dưới dạng dữ liệu thông qua việc xác định một tập hợp các hàm GET, PUT, DELETE,…và truy cập vào dữ liệu của máy chủ. Máy chủ dùng dữ liệu đầu vào từ máy khách này để bắt đầu các hàm nội bộ và trả lại dữ liệu đầu ra cho máy khách.

  • API Websocket

Loại này hỗ trợ hoạt động giao tiếp giữa máy khách và máy chủ. Máy chủ gửi thông điệp gọi lại cho máy khách đã kết nối. Nhìn chung điều khiển loại này đem lại hiệu quả tốt hơn so với loại API REST.

3. Ứng dụng

  • Ứng dụng trong Web

Các website ứng dụng đến Web API cho phép kết nối, lấy dữ liệu hoặc thực hiện các cập nhật cho cơ sở dữ liệu. Hệ thống giao diện lập trình ứng dụng này được sử dụng khá biến trong hệ thống website hiện nay.

  • Ứng dụng của API trên hệ điều hành

Trên Windows và Linux có rất nhiều giao diện lập trình ứng dụng riêng biệt. Hệ điều hành Windows và Linux cung cấp các tài liệu API dưới dạng đặc tả các hàm và các giao thức kết nối khác. Đồng thời, nó cũng hỗ trợ cho lập trình viên tạo ra phần mềm ứng dụng.

  • Ứng dụng của thư viện phần mềm/ framewok

Bảo mật này thực hiện mô tả và quy định cho các hành động mong muốn do thư viện cung cấp. Từng API sẽ tương ứng với từng cách triển khai và hỗ trợ cho những chương trình được viết bằng ngôn ngữ này, có thể dùng được các thư viện sử dụng ngôn ngữ khác.

4. Tìm hiểu cơ bản về bảo mật API

4.1. Những vấn đề thường gặp

Có 2 lỗi thường gặp mà bạn nên biết gồm:

  • SQL Injection: lỗi này khá phổ biến trong bảo mật API. Kẻ tấn công tận dụng sự thiếu sót về câu truy vấn của các ứng dụng để chèn thêm một đoạn gọi là SQL vào. Mục đích của chúng là làm thay đổi câu truy vấn. Chúng có thể thực hiện các thao tác tương tự một người quản trị web dựa trên cơ sở dữ liệu của ứng dụng sau khi thay đổi thành công câu truy vấn so với ban đầu.
api

SQL Injection

  • Spam Request: sau khi một người đăng ký thành công tài khoản bao gồm tên người dùng và mật khẩu, kẻ tấn công sẽ gửi yêu cầu đến máy chủ liên tục. Máy chủ tiếp nhận thông tin và sẽ tiến hành đăng ký liên tục dẫn tới tình trạng quá tải.

4.2. Cách khắc phục các vấn đề liên quan

Đối với SQL Injection: gợi ý: sử dụng Regular Expression để loại bỏ các ký tự đáng ngờ, sử dụng hàm có sẵn để giảm thiểu việc các lỗi xuất hiện,…

Đối với Spam Request: bạn nên cài đặt thêm yêu cầu để quá trình hoàn thành trở nên phức tạp hơn so với ban đầu. Có thể thêm thời gian chờ đợi trước khi sang bước tiếp theo, bổ sung câu hỏi bảo mật,…

Ngoài các cách khắc phục khi gặp SQL Injection và Spam Request, để hạn chế các vấn đề rò rỉ thông tin với API, có thể củng cố tính bảo mật giao diện lập trình ứng dụng này bằng một số cách như sau:

  • Nên sử dụng những mật khẩu dài, hạn chế sử dụng các mật khẩu cố định hoặc nhúng hoặc sử dụng thông tin nhân thân
  • Kiểm tra thẩm quyền sử dụng và xác thực ứng dụng.
  • Mã hóa dữ liệu được truyền đi nhờ chứng chỉ bảo mật SSL.
  • Lưu chữ ký số trong cơ sở dữ liệu và chỉ cung cấp trong trường hợp nhập chính xác tên và mật khẩu.

Trên đây là những thông tin cơ bản giải đáp cho câu hỏi API là gì. Hy vọng bạn đọc có thể tích lũy thêm kiến thức về giao diện lập trình ứng dụng này và ứng dụng thành công trong quá trình làm việc. Để sử dụng hiệu quả giao diện lập trình ứng dụng này, bạn cần bổ sung kiến thức chuyên sâu và nâng cao kinh nghiệm backend.

Các tìm kiếm liên quan đến chủ đề “API là gì”

Api gồm những gì Api là viết tắt của từ gì
Restful API la gì Api la gì trong Java
Web API la gì Call API la gì
API meaning API web

Bài viết liên quan

Các phần mềm ftp server hàng đầu hiện nay?

Top 2 hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì?

Websocket là gì? Ưu nhược điểm ra sao? Cách kết nối thế nào?

Botnet là gì? Cách phòng chống Botnet tấn công