Chữ ký số và Chữ ký điện tử giống và khác nhau thế nào?
06/10/2023 03:29 am | Lượt xem : 13029
Chữ ký số và Chữ ký điện tử được ưu tiên và sử dụng phổ biến bởi các doanh nghiệp trong thời đại mà công nghệ phát triển mạnh mẽ và nhanh chóng như hiện nay. Dù vậy, Chữ ký điện tử và Chữ ký số là gì? Những tác dụng, lợi ích của từng loại chữ ký đem lại là điều mà nhiều người quan tâm và mong muốn tìm hiểu. Để tránh hiểu sai bản chất và nhầm lẫn về hai loại chữ ký này, trong bài viết hôm nay Tenten.vn sẽ cùng các bạn tìm hiểu đầy đủ về Chữ ký điện tử và Chữ ký số.
Dịch vụ chữ ký số rẻ nhất chỉ từ 770.000đ/ năm
Contents
I. Khái quát về Chữ ký số và Chữ ký điện tử
1. Như thế nào là chữ ký số?
Chữ ký số là loại chữ ký điện tử sử dụng 2 cặp khoá là khoá bí mật (Private key) được sử dụng để ký số và khoá công khai (Public key) dùng để kiểm tra chữ ký số. Chữ ký số đảm bảo tính toàn vẹn, tính xác thực và ngăn chặn việc chối bỏ trách nhiệm của người thực hiện ký số nhưng thông tin của dữ liệu sẽ không được đảm bảo bí mật.
Chữ ký số là giải pháp thay thế cho chữ ký tay, khi sử dụng trong mục đích xác minh danh tính của người ký cũng như dễ dàng tra soát được nguồn gốc của tài liệu.
Chữ ký số thường có thể bị nhầm lẫn với chữ ký điện tử, thực tế chữ ký điện tử bao hàm cả chữ ký số.
Dựa vào các tiêu chí dưới đây, các bạn có thể dễ dàng nhận biết Chữ ký số:
- Xác minh và truy vết được danh tính của chủ thể thực hiện ký số
- Tích hợp khả năng bảo mật cao
- Văn bản, tài liệu được hoàn toàn đảm bảo về tính toàn vẹn
- Người thực hiện ký số không thể phủ nhận trách nhiệm trên tài liệu đã thực hiện ký số
2. Như thế nào là Chữ ký điện tử?
Chữ ký điện tử là loại chữ ký được tạo lập dưới dạng dữ liệu điện tử (số, chữ, hình ảnh, ký hiệu, âm thanh,…). Chúng được kết hợp một cách logic hoặc được đính kèm với thông điệp dữ liệu, việc này nhằm xác nhận người ký và khẳng định được về sự chấp thuận của người ký đó với thông điệp dữ liệu
Chữ ký điện tử – Các đặc điểm cơ bản:
- Chữ ký điện tử được tạo ra dưới dạng dữ liệu;
- Đính kèm, kết hợp một cách logic với hợp đồng, tài liệu;
- Xác nhận và khẳng định sự chấp thuận của người ký.
II. Những điểm giống nhau của Chữ ký số và Chữ ký điện tử
Chữ ký điện tử và Chữ ký số đều được sử dụng để thay thế cho chữ ký tay hay thay cho con dấu của cá nhân, tổ chức hay doanh nghiệp khi thực hiện các giao dịch trong môi trường điện tử. Điều này mang đến nhiều lợi ích cho khách hàng khi sử dụng, do đó 2 loại chữ ký trên có rất nhiều điểm tương đồng:
- Theo quy định của pháp luật: có đầy đủ giá trị pháp lý;
- Việc kê khai báo cáo thuế, lập hồ sơ trực tuyến của doanh nghiệp sẽ trở nên thuận lợi hơn;
- Quy trình làm việc được đơn giản hóa, việc ký kết tài liệu trở nên linh hoạt hơn;
- Chi phí và thời gian được tiết kiệm hơn khi thực hiện các giao dịch điện tử;…
III. Điểm phân biệt mấu chốt của Chữ ký số và Chữ ký điện tử
Dưới đây là bảng thể hiện các điểm khác nhau giữa Chữ ký số và Chữ ký điện tử:
Chữ ký điện tử | Chữ ký số | |
✅ Về mặt tính chất | Được biểu thị thông qua ký hiệu, hình ảnh, biểu tượng hay quy trình được đính kèm với tài liệu nhằm thể hiện sự đồng ý của người ký | Có thể được xem như một “dấu vân tay” điện tử. Nó được mã hóa và dùng để xác định danh tính người thực sự ký nó. |
✅ Về các tiêu chuẩn | Không sử dụng mã hóa cũng như không dựa trên các tiêu chuẩn. | Danh tính người ký cần được xác minh thông qua mã PIN, thư điện tử,… |
✅ Các Tính năng | Được sử dụng để xác minh một tài liệu | Bảo mật một văn bản hay tài liệu |
✅ Về cơ chế xác thực | Người ký sẽ được xác minh danh tính thông qua mã PIN, thư điện tử,… | dựa trên chứng chỉ số, ID kỹ thuật số được sử dụng để xác thực danh tính |
✅ Về mặt pháp lý | Có thể được xác minh bởi bất kỳ người nào và không có quá trình xác nhận cụ thể. | Được nhà cung cấp dịch vụ uỷ thác hoặc bởi các cơ quan chứng nhận đáng tin cậy thực hiện |
✅ Tính Bảo mật | Việc giả mạo là rất dễ dàng với chữ ký điện tử. | Việc sao chép, thay đổi, giả mạo rất khó khăn đối với chữ ký số. |
✅Về yêu cầu phần mềm độc quyền | Bất cứ ai cũng có thể xác nhận, không yêu cầu sử dụng phần mềm xác minh độc quyền | Nếu chữ ký số không được ràng buộc về mặt phát lý, trong nhiều trường hợp sẽ được yêu cầu sử dụng thêm phần mềm độc quyền để xác nhận chữ ký số. |
✅ Xét về chi phí | Chi phí thấp | Chi phí tương đối cao |
✅ Độ phức tạp | Độ phức tạp cao | Sử dụng dễ dàng |
1. Về mặt tính chất
- Chữ ký số: Được xem như “dấu vân tay” điện tử, được mã hóa và dùng để xác định người ký.
- Chữ ký điện tử: Được tạo bởi các loại phương tiện điện tử, được đính kèm cùng với tài liệu như một hình thức nhằm thể hiện sự chấp thuận của người ký đối với tài liệu.
2. Xét về tiêu chuẩn
- Chữ ký số: Bắt buộc về việc sử dụng các phương thức mã hóa mật mã.
- Chữ ký điện tử: Không sử dụng mã hóa thông tin và không dựa theo các tiêu chuẩn khi tạo lập.
3. Về mặt tính năng
- Chữ ký số: Được sử dụng cho tài liệu cần được đảm bảo về tính bảo mật.
- Chữ ký điện tử: Thể hiện rằng tài liệu đã có được sự chấp thuận của người ký tại thời điểm ký kết.
4. Về giá trị pháp lý
- Chữ ký số:
Chữ ký số có đầy đủ giá trị pháp lý được quy định tại điều 8 của Nghị định 130/2018/NĐ-CP về việc đảm bảo an toàn khi chữ ký số có các điều kiện dưới đây được đáp ứng:
- Khi chứng thư số có hiệu lực, chữ ký số đồng thời sẽ được tạo lập, khóa công khai ghi trên chứng thư số được sử dụng để kiểm tra chữ ký số;
- Khoá công khai ghi trên chứng thư số tương ứng với khoá bí mật của chữ ký số;
Chứng thư số phải được cung cấp bởi một trong các nhà cung cấp dưới đây:
- Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực quốc gia;
- Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên sử dụng cho Chính phủ;
- Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;
- Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên sử dụng cho các cơ quan hay tổ chức được cấp giấy chứng nhận đầy đủ các điều kiện về đảm bảo an toàn cho các loại chữ ký số chuyên dùng;
Chữ ký số chỉ được đảm bảo tính pháp lý khi khóa bí mật chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký trong thời điểm ký.
Chữ ký điện tử phải đáp ứng điều kiện:
- Phương pháp tạo Chữ ký điện tử cho phép xác minh người ký và sự chấp thuận của người ký;
- Phương pháp đủ tin cậy và phù hợp với mục đích sử dụng;
Chữ ký điện tử sẽ được đảm bảo tính an toan khi đáp ứng được yêu cầu về dữ liệu tạo chữ ký:
- Gắn duy nhất với người ký trong trường hợp dữ liệu đó được sử dụng;
- Có sự kiểm soát của người ký ngay tại thời điểm ký;
- Mọi thay đổi sau thời điểm ký phải được phát hiện;
5. Về đảm bảo tính bảo mật
- Chữ ký số: Được xác minh trên chứng thư số và được mã hóa thông tin bằng hệ thống mật mã để đảm bảo tính bảo mật cao hơn. Việc xác minh chữ ký số được tiến hành bởi các cơ quan chứng nhận đáng tin cậy hoặc các nhà cung cấp dịch vụ ủy thác uy tín.
- Chữ ký điện tử: thực hiện qua mã PIN trên điện thoại di động hoặc địa chỉ thư điện tử(Email), không có quá trình xác nhận cụ thể đối tượng đang sử dụng, vì vậy có nguy cơ bị lộ thông tin cao hơn nếu bị hacker xâm nhập hoặc đánh cắp điện thoại.
6. Về các cơ chế xác thực
- Chữ ký số: Chữ ký số đảm bảo cơ chế xác thực tài liệu và hợp đồng tốt hơn Chữ ký điện tử. Chữ ký số mang tính duy nhất và được mã hóa thông tin, nhằm xác minh danh tính của người ký một cách chính xác. Các cơ quan chứng nhận đáng tin cậy hoặc bên cung cấp dịch vụ ủy thác uy tín chịu trách nhiệm thực hiện quá trình chứng nhận danh tính của người ký khi sử dụng chữ ký số.
- Chữ ký điện tử: Chữ ký điện tử gần như không đáng tin cậy do không có cơ chế xác thực cụ thể. Chữ ký điện tử chỉ đơn giản là ký hiệu biểu tượng, hình ảnh được đính kèm vào tin nhắn, tài liệu, hoặc hợp đồng. Điều quan trọng là chữ ký điện tử không thực hiện quá trình xác minh danh tính người ký một cách cụ thể, làm tăng nguy cơ bị thay đổi, chỉnh sửa hoặc giả mạo chữ ký.
7. Cách thức để tạo lập
- Chữ ký số: Cần chuẩn bị các loại hồ sơ dưới đây để gửi tới cơ quan chứng nhận hoặc bên cung cấp dịch vụ:
- Cá nhân: CCCD, CMT hay Hộ chiếu của người đăng ký.
- Doanh nghiệp: Bản sao công chứng Giấy phép kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký thuế, CCCD, CMT hay Hộ chiếu của người đại diện.
- Chữ ký điện tử: Có thể tự đăng ký sử dụng chữ ký điện tử dễ dàng thông qua các phần mềm như Word, PowerPoint hoặc Excel.
8. Về việc sử dụng các phần mềm độc quyền
- Chữ ký điện tử: Được xác nhận bởi bất cứ ai mà không yêu cầu thêm về phần mềm độc quyền
- Chữ ký số: Nếu chữ ký số không được ràng buộc về mặt phát lý, trong nhiều trường hợp sẽ được yêu cầu sử dụng thêm phần mềm độc quyền để xác nhận chữ ký số.
9. Về mặt chi phí
- Chữ ký số: Chi phí ước tính cho chữ ký số là tầm 1.800.000 VNĐ/năm tuỳ theo nhà cung cấp dịch vụ và các gói dịch vụ cho doanh nghiệp, do các tính năng bảo mật tiên tiến, ưu thế vượt trội hơn so với chữ ký điện tử.
- Chữ ký điện tử: Việc tạo lập chữ ký điện tử bằng cách scan ảnh hoặc tạo trên các trang web trực tuyến hoàn toàn không mất phí khởi tạo. Chỉ khi sử dụng nó bạn mới mất khoản phí tạo lập và sử dụng.
Nếu cần đảm bảo về tính bảo mật và xác minh danh tính người thực hiện ký kết, chữ ký số sẽ là lựa chọn đúng đắn với các thao tác phức tạp hơn. Còn chữ ký điện tử được tạo lập dễ dàng bởi các phương tiện điện tử đính kèm tài liệu, và chỉ được xác nhận và đánh giá đúng bởi 2 bên.
IV. Các trường hợp sử dụng Chữ ký số và Chữ ký điện tử
Để giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về việc lựa chọn Chữ ký điện tử hay Chữ ký số, Tenten.vn muốn chia sẻ với quý khách hàng một số trường hợp nên sử dụng chữ ký số và chữ ký điện tử như sau:
1. Trường hợp Chữ ký số thường được sử dụng
Với khả năng và tính bảo mật cao, chữ ký số được khuyên dùng cho các hợp đồng, tài liệu quan trọng như:
- Các giao dịch trên nền tảng thương mại điện tử;
- Xác nhận người gửi thư tới đối tác qua email quan trọng.
- Khi thực hiện việc đầu tư chứng khoán trực tiếp;
- Khi thực hiện các giao dịch thanh toán, chuyển tiền;
- Khi thực hiện việc đóng phí bảo hiểm trực tuyến;
- Khi thực hiện việc ký kết các hợp đồng điện tử;…
2. Trường hợp Chữ ký điện tử thường được sử dụng
Chữ ký điện tử được sử dụng rộng rãi không chỉ ở phạm vi Việt Nam mà còn trên nhiều quốc gia, khu vực. Quý khách có thể cân nhắc sử dụng trong các trường hợp dưới đây:
- Các cam kết gửi qua thư điện tử
- Sử dụng số định danh cá nhân khi nhập hoặc khi rút tiền;
- Ký kết bằng bút điện tử ở các thiết bị cảm ứng như tại các quầy thanh toán,…
- Khi thực hiện việc kê khai hải quan điện tử;
- Khi thực hiện việc nộp thuế trực tuyến;
- Khi thực hiện việc kê khai bảo hiểm xã hội;…
Qua đó, quý khách hàng có thể thấy rằng Chữ ký số được sử dụng rộng rãi và có tính bảo mật cao hơn so với Chữ ký điện tử. Tuy nhiên, Chữ ký số và Chữ ký điện tử là hai khái niệm khác nhau, có thể dễ bị nhầm lẫn. Chữ ký số chỉ là một dạng của Chữ ký điện tử, và ngược lại, Chữ ký điện tử bao gồm cả Chữ ký số.
Thông tin trên đây được Tenten.vn cung cấp để hỗ trợ quý khách hàng trong việc hiểu và đánh giá khả năng làm việc của Chữ ký số và Chữ ký điện tử. Tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng, quý khách hàng nên chọn loại chữ ký phù hợp với doanh nghiệp của mình và tránh nhầm lẫn giữa hai loại chữ ký trong các hoạt động điện tử, từ đó đảm bảo tính pháp lý và an toàn tốt nhất khi sử dụng.
Dịch vụ chữ ký số rẻ nhất chỉ từ 770.000đ/ năm
Các tìm kiếm liên quan đến chủ đề “Chữ ký số và Chữ ký điện tử”
chữ ký điện tử pdf
|
Chữ ký số và Chữ ký điện tử | mẫu chữ ký số | cách tạo chữ ký điện tử trong pdf |
chữ ký số cá nhân miễn phí | chữ ký số Tenten.vn | chữ ký số | luật giao dịch điện tử |
Bài liên quan
- Chữ ký điện tử là gì? Phân biệt chữ ký điện tử và chữ ký số từ A-Z
- Chữ ký số là gì? Hướng dẫn cách dùng chữ ký số
- Chữ ký số dùng để làm gì? Phân biệt 4 loại chữ ký số
- Câu hỏi thường gặp: Có nên sử dụng chữ ký số giá rẻ không?
- Hướng dẫn 3 bước gắn chữ ký số công cộng vào tài khoản
- Hướng dẫn đăng ký chữ ký số bảo hiểm xã hội chỉ mất 5 phút thực hiện
- Đăng ký chữ ký số cá nhân và chữ ký số cho doanh nghiệp
- USB Token là gì? Hướng dẫn cách cài đặt và sử dụng ký số cho người mới