Từ A-Z về dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cho người mới
04/10/2023 02:34 am | Lượt xem : 1400
Khi doanh nghiệp phát sinh nhu cầu về việc đăng ký chữ ký số, hẳn sẽ gặp không ít khó khăn về việc tìm nguồn thông tin cập nhất mới nhất và đáng tin cậy giữa vô vàn trang web giới thiệu về chứng thực chữ ký số trên internet. Tenten đã tổng hợp lại những nội dung cần thiết về những điều mà doanh nghiệp cần biết về dịch vụ chứng thực chữ ký số, nhờ đó phần nào giúp được doanh nghiệp có thêm những hiểu biết nhất định và lựa chọn được đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số uy tín và phù hợp với nhu cầu.
Dịch vụ chữ ký số rẻ nhất chỉ từ 770.000đ/ năm
Contents
- 1. Thế nào là chứng thực chữ ký số công cộng?
- 2. Các điều kiện về hoạt động của nhà cung cấp chứng thực chữ ký số
- 3. Các nghĩa vụ mà nhà cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phải thực hiện
- 4. Về quy trình thực hiện chứng thực chữ ký số công cộng
- 5. Báo giá về dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng tại Tenten.vn
1. Thế nào là chứng thực chữ ký số công cộng?
Chứng thực chữ ký số công cộng là một khái niệm quan trọng mà các tổ chức cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp và kế toán cần hiểu rõ. Được cung cấp thông qua dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử, chứng thực chữ ký số công cộng giúp xác thực việc người dùng đã ký số trên thông điệp dữ liệu bằng cách cung cấp khóa công khai và khóa bí mật cho thuê bao.
Dịch vụ chứng thực chữ ký số bao gồm nhiều hoạt động như:
- Hỗ trợ tạo cặp khóa hoặc tạo cặp khóa bao gồm khóa bí mật (Private key) và khóa công khai (Public key) cho thuê bao.
- Cấp, gia hạn, tạm dừng, thu hồi và phục hồi chứng thư số của thuê bao.
- Duy trì cơ sở dữ liệu trực tuyến của chứng thư số.
- Cung cấp những thông tin cần thiết nhờ đó giúp thuê bao đã ký số trên thông điệp dữ liệu có thể chứng thực chữ ký số của mình.
2. Các điều kiện về hoạt động của nhà cung cấp chứng thực chữ ký số
Để được cấp phép hoạt động, các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phải đáp ứng một số điều kiện quan trọng như sau:
– Đơn vị chứng thực cần có giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được cấp bởi Bộ Thông tin và Truyền thông, với thời hạn 10 năm.
– Các đơn vị này cần phải có Chứng thư số được cấp bởi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia. Chứng thư số được sử dụng để xác định định danh cho khóa công khai của cá nhân, cơ quan hay tổ chức. Điều này đảm bảo xác nhận người ký chữ ký số sử dụng khóa bí mật tương ứng.
Ngoài ra, để đáp ứng tiêu chuẩn cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số, các tổ chức cung cấp cần đáp ứng cả 4 điều kiện về nhân sự, tài chính, chủ thể và kỹ thuật.
3. Các nghĩa vụ mà nhà cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phải thực hiện
3.1. Đối với thuê bao (cá nhân, cơ quan hay tổ chức)
Dựa theo điều 32 nghị định 130/2018/NĐ-CP, nội dung về nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng đối với thuê bao được sơ lược theo các ý dưới đây:
- Đảm bảo việc sử dụng dịch vụ của thuê bao liên tục và kiểm tra trạng thái chứng thư số của thuê bao liên tục.
- Giải quyết rủi ro và đền bù cho thuê bao và người nhận trong trường hợp lỗi được xác định của tổ chức cung cấp dịch vụ.
- Đảm bảo an toàn thông tin cá nhân, thông tin riêng và thiết bị lưu trữ chứng thư số cho thuê bao theo đúng quy định pháp luật.
- Về việc tiếp nhận thông tin và phản hồi:
Kênh tiếp nhận thông tin cần đảm bảo hoạt động 24/7 từ những hoạt động liên quan đến thuê bao đến việc sử dụng chứng thư số.
- Về các hoạt động liên quan đến quản lý khóa:
- a) Trong các trường hợp phát hiện thấy có dấu hiệu như thuê bao bị lộ khóa bí mật , hoặc bất cứ sự sai sót nào khác hoặc không còn toàn vẹn phải thông báo ngay cho thuê bao cũng như áp dụng những biện pháp ngăn chặn và khắc phục kịp thời nhằm khắc phục kịp thời, tránh ảnh hưởng xấu đến quyền lợi của thuê bao
- b) Đề nghị thuê bao nên thay đổi cặp khoá trong các trường hợp cần thiết nhằm đảm bảo tính an toàn và đáng tin cậy cao nhất cho cặp khoá
- Đối với trường hợp cần tạm dừng cấp chứng thư số mới:
Đơn vị cung cấp dịch vụ cần có trách nhiệm tiếp tục duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu có liên quan đến những chứng thư số đã được cấp trong thời gian tạm dừng.
- Khi giấy phép hoạt động bị thu hồi, đơn vị cung cấp dịch vụ phải thông báo ngay cho thuê bao về việc ngừng cung cấp dịch vụ và thông tin về tổ chức tiếp nhận cơ sở dữ liệu của mình để đảm bảo quyền lợi của thuê bao
- Các nội dung cần có khi xây dựng hợp đồng mẫu với thuê bao:
- a) Phạm vi, mức độ bảo mật, giới hạn sử dụng, chi phí liên quan đến việc cấp và sử dụng chứng thư số và kèm theo đó là những thông tin khác có khả năng tác động đến quyền lợi của thuê bao;
- b) Việc sử dụng và lưu trữ khóa bí mật cần phải đảm bảo an toàn;
- c) Thủ tục xử lý và giải quyết khiếu nại và tranh chấp.
- Bên giao đại lý cần thực hiện ác quyền và nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về thương mại.
3.2. Đối với các cơ quan quản lý của Nhà nước về việc chứng thực chữ ký số
Dựa theo điều 33 của nghị định 130/2018/NĐ-CP, nội dung về nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng đối với cơ quan quản lý Nhà nước được sơ lược theo các ý dưới đây:
- Về việc công bố thông tin:
Những thông tin dưới đây cần được công khai và duy trì 24/7 trên trang điện tử của tổ chức cung cấp dịch vụ:
- a) Các quy chế về việc chứng thực và các chứng thư số của mình;
- b) Danh sách những chứng thư số còn hiệu lực, bị tạm dừng hay thu hồi của thuê bao;
- c) Đăng tải những thông tin cần thiết và bắt buộc khác theo quy định của pháp luật.
- Về việc cập nhật thông tin:
Khi có thay đổi, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có trách nhiệm cập nhật thông tin trong vòng 24 theo khoản 1 Điều này (Công bố thông tin).
- Về việc cung cấp các loại thông tin:
Thông tin về số lượng chứng thư số hiện còn hiệu lực, bị tạm dừng hay bị thu hồi phải được Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cung cấp trực tuyến theo thời gian thực cho Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia nhằm phục vụ công tác quản lý nhà nước về dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Về việc lưu trữ thông tin:
Kể từ khi giấy phép hoạt động bị tạm đình chỉ hoặc thu hồi. Nhà cung cấp dịch vụ cần phải lưu trữ mọi thông tin có liên quan đến việc bị thu hồi giấy phép hoặc bị tạm thời đình chỉ và cơ sở dữ liệu về chứng thư số, thuê bao trong ít nhất 05 năm
- Cần phải nộp các chi phí dịch vụ để duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số theo đúng quy định.
- Cần cung cấp các báo cáo định kỳ và báo cáo đột xuất theo như quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông và theo đúng như yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Về quy trình thực hiện chứng thực chữ ký số công cộng
Bước 1: Các loại hồ sơ cần chuẩn bị khi đề nghị cấp chứng thư số
Hồ sơ cấp chứng thư số của đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực CKS (Chữ ký số) công cộng gồm những mục sau đây:
- Đơn thực hiện việc đề nghị Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực CKS quốc gia cung cấp chứng thư số (theo mẫu có sẵn).
- Bản sao: giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực CKS công cộng.
- Các loại giấy tờ khác dựa trên quy định của quy chế về việc chứng thực của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực CKS quốc gia.
Bước 2: Tạo và phân phối khóa cho thuê bao
Nội dung của Điều 33 theo nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về việc tạo và phân phối khóa cho thuê bao được sơ lược thành các ý như sau:
- Cá nhân, cơ quan hay tổ chức khi đề nghị muốn được cấp chứng thư số có thể tự tạo cặp khóa riêng hoặc gửi yêu cầu bằng văn bản cho đơn vị cung cấp dịch vụ để tạo cặp khóa cho mình.
- Với trường hợp cá nhân, cơ quan hay tổ chức đề nghị cấp chứng thư số tự tạo cặp khóa, đơn vị cung cấp dịch vụ cần phải đảm bảo rằng thuê bao đó đã sử dụng các thiết bị chuẩn quy định để tạo và lưu trữ cặp khóa.
- Với trường hợp đơn vị cung cấp dịch vụ tạo cặp khóa, đơn vị đó cần phải đảm bảo rằng họ đã sử dụng các phương thức an toàn khi chuyển giao khóa bí mật đến thuê bao đề nghị cấp chứng thư số. Đồng thời, đơn vị cung cấp dịch vụ, chỉ khi được thuê bao yêu cầu bằng văn bản mới được phép lưu bản sao của khoá bí mật
Bước 3: Thực hiện việc cung cấp chứng thư số cho thuê bao
Chứng thư số được coi là đạt chuẩn cần phải đảm bảo đầy đủ các nội dung dưới đây:
- Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực CKS
- Họ và tên của thuê bao (người sử dụng chứng thư số).
- Số hiệu của chứng thư số
- Thời hạn hiệu lực còn lại của chứng thư số
- Khóa công khai của thuê bao – đây là khóa được sử dụng để xác thực chữ ký số.
- Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số, để đảm bảo tính xác thực và tin cậy của chứng thư số.
- Các hạn chế về mục đích sử dụng và phạm vi sử dụng của chứng thư số
- Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ
- Thuật toán mật mã sử dụng để tạo và xác thực chữ ký số.
- Các nội dung cần thiết khác dựa theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông
5. Báo giá về dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng tại Tenten.vn
Trên đây là toàn bộ nội dung về Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng. Qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ và có thể lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng uy tín dựa trên các tiêu chí đã được trình bày. Tenten cam kết luôn mang đến dịch vụ chất lượng, đáng tin cậy và đem lại lợi ích tối đa cho khách hàng.
Dịch vụ chữ ký số rẻ nhất chỉ từ 770.000đ/ năm
Các tìm kiếm liên quan đến chủ đề “chứng thực chữ ký số”
mẫu chữ ký số
|
chữ ký số và chữ ký điện tử giống hay khác nhau | chữ ký số cá nhân | chữ ký số cá nhân miễn phí |
chứng thực điện tử | chữ ký số tenten | kiểm tra chữ ký số |
Bài liên quan
- Chữ ký điện tử là gì? Phân biệt chữ ký điện tử và chữ ký số từ A-Z
- Chữ ký số là gì? Hướng dẫn cách dùng chữ ký số
- Chữ ký số dùng để làm gì? Phân biệt 4 loại chữ ký số
- Câu hỏi thường gặp: Có nên sử dụng chữ ký số giá rẻ không?
- Hướng dẫn 3 bước gắn chữ ký số công cộng vào tài khoản
- Hướng dẫn đăng ký chữ ký số bảo hiểm xã hội chỉ mất 5 phút thực hiện
- Đăng ký chữ ký số cá nhân và chữ ký số cho doanh nghiệp
- USB Token là gì? Hướng dẫn cách cài đặt và sử dụng ký số cho người mới