SRV record là gì? Cách tạo lập SRV record
23/03/2022 10:03 am | Lượt xem : 5852
Bài viết dưới đây Tenten sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức về SRV record, SRV record gồm những phần nào và cách để tạo lập được SRV record! Bạn đang muốn xây dựng một trang web của riêng mình
Contents
SRV record là gì?
SRV record là bản ghi DNS tùy chỉnh. SRV được dùng để liên kết dịch vụ và tên máy chủ. Khi một ứng dụng cần tìm vị trí của một dịch vụ cụ thể, nó sẽ tìm kiếm một SRV record có liên quan. Nếu SRV record được tìm thấy, ứng dụng sẽ lọc qua danh sách các dịch vụ và tên máy chủ kết nối của SRV để tìm những thứ sau:
- Hostname
- Ports
- Priority and Weight
- IP Addresses (nếu có)
Tạo SRV record có thể giúp bạn tiết kiệm thời gian sau này.
Ví dụ: Một ứng dụng email mới tương thích sẽ kéo các cổng và tùy chọn cài đặt của bạn từ bản ghi SRV nếu bạn đã định cấu hình một cổng. Nếu không có bản ghi SRV, một ứng dụng email mới sẽ đoán (thường là không chính xác) các tùy chọn này.
Cấu trúc của SRV record
Phần này sẽ hướng dẫn bạn qua các phần khác nhau của SRV record.
Service
Mỗi bản ghi SRV bắt đầu bằng dấu gạch dưới (_). Điều này cho phép bản ghi SRV biết mỗi dòng bắt đầu ở đâu.
Dấu gạch dưới được theo sau bởi tên service. Service máy chủ có tên tượng trưng được sử dụng trong các bản ghi SRV, như FTP (Giao thức truyền tệp) hoặc IMAPS (Giao thức truy cập thư Internet). Đây là dịch vụ bạn đang xuất bản thông tin. Ví dụ: IMAPS sẽ là một dịch vụ email.
Cơ quan cấp số được ấn định trên Internet (IANA) duy trì một danh sách các dịch vụ và tên tượng trưng của chúng. Bạn có thể truy cập danh sách của họ ở đây.
Sau service, dấu chấm (.) và dấu gạch dưới (_) được thêm vào để biểu thị rằng service đã được thiết lập và phần tiếp theo đang bắt đầu.
Protocol
Tiếp theo protocol được liệt kê. Đây thường là TCP hoặc UDP, hai protocol vận chuyển phổ biến.
Dấu chấm (.) tuân theo protocol. Điều này báo hiệu rằng phần protocol đã kết thúc.
Tên miền
Tiếp theo, tên miền của dịch vụ được liệt kê.
Dấu chấm được thêm vào cuối tên miền để biểu thị nơi nó kết thúc.
Priority
Tiếp theo là priority number. Bản ghi SRV thường liệt kê nhiều service, vì vậy để xác định dịch vụ nào nên được xem xét trước, mỗi dòng được đánh số ưu tiên. Giá trị số càng thấp, bản ghi SRV sẽ xem xét nó càng sớm.
Ví dụ, trong các dòng bên dưới, dòng đầu tiên có mức độ ưu tiên là 10 , trong khi dòng thứ hai có mức độ ưu tiên là 20 . Dòng có mức độ ưu tiên là 10 sẽ được xem đầu tiên. Dòng có mức độ ưu tiên là 20 sẽ được xem thứ hai.
_imaps._tcp.mydomain.com 10 1 993 username1.mail.pairserver.com _imaps._tcp.mydomain.com 20 1 993 username2.mail.pairserver.com
Weight
Nếu hai hoặc nhiều dịch vụ có cùng mức độ ưu tiên, weight được sử dụng để xác định dòng nào nên đến trước. Con số này càng cao thì hồ sơ SRV sẽ được xem xét sớm hơn.
Trong ví dụ dưới đây, các mức độ ưu tiên giống nhau, nhưng weight khác nhau. Trong trường hợp này, dòng có trọng lượng là 20 sẽ được xem đầu tiên.
_imaps._tcp.mydomain.com SRV 20 10 993 username1.mail.pairserver.com _imaps._tcp.mydomain.com SRV 20 20 993 username2.mail.pairserver.com
Port (nếu có)
Port là tùy chọn. Port number thường chỉ được đưa vào các dòng liên quan đến email.
Các số cổng phổ biến là:
- 993 (IMAPS)
- 995 (POPS)
- 587 (SMTPS)
Target
Đây là tên của máy chủ cung cấp dịch vụ.
Dấu chấm (.) được sử dụng để báo hiệu target kết thúc.
Nếu tên máy chủ không có, nhà cung cấp dịch vụ sẽ mặc định là nội bộ.
Nếu tên máy chủ được thay thế bằng dấu chấm (.), dịch vụ sẽ bị chặn.
Cách tạo lập SRV record
- Đăng nhập vào Trung tâm kiểm soát tài khoản (ACC)
- Nhấp vào Miền ở thanh bên trái
- Nhấp vào Quản lý tên miền của bạn
- Nhấp vào tên miền bạn muốn làm việc
- Nhấp vào Quản lý Bản ghi DNS Tùy chỉnh
- Nhấp vào Thêm bản ghi DNS tùy chỉnh mới
- Bên cạnh Loại bản ghi , chọn SRV từ menu thả xuống
- Nhấp vào Tiếp tục
- Bên cạnh Tên máy chủ , bạn có thể nhập một tên máy chủ cụ thể hoặc để trống trường để tạo SRV cho toàn bộ miền
- Bên cạnh Bản ghi SRV , nhập bản ghi SRV
- Khi bạn đã ghi xong bản ghi SRV của mình, hãy nhấp vào Tạo bản ghi SRV
Bản ghi SRV của bạn hiện đã hoàn tất.
Mong rằng bài viết trên của tenten đã giúp bạn biết cách sử dụng và tạo lập SRV record. Hãy theo dõi tenten để biết thêm nhiều kiến thức hữu ích khác về công nghệ. Ngoài ra bạn có thể truy cập http://ipv6test.google.com để kiểm tra kết nối IPv6 của máy cá nhân.
Bạn đang muốn xây dựng một trang web của riêng mình
Các tìm kiếm liên quan đến chủ đề “SRV record là gì”
Srv là gì | The query was for the SRV record for _ldap _tcp dc _msdcs |
Srv là viết tắt của từ gì | SEV |
SRV là nước nào | Socialist Republic of Vietnam |
Srv record là gì |
Bài viết liên quan
DMARC record và 7 điều bạn không thể bỏ qua về DMARC record
DKIM record và 4 điều cần biết về DKIM record
TXT Record và 3 chức năng của TXT Record
SPF record là gì? 6 điều cần biết về SPF record
A Record DNS và 3 cách quản lý A Record