Chữ ký số dùng để làm gì? Phân biệt 4 loại chữ ký số
14/03/2022 10:37 am | Lượt xem : 6503
Nằm trong danh sách các công cụ được số hóa cả doanh nghiệp, chữ ký số có vai trò quan trọng đối với các doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân. Vậy cụ thể, chữ ký số dùng để làm gì và có những loại chữ ký số nào phổ biến nhất hiện nay.
Cùng tìm hiểu trong bài viết mà TENTEN giới thiệu tới bạn bên dưới đây nhé!
Contents
1. Tổng quan về chữ ký số
Trước khi hiểu được chữ ký số dùng để làm gì và vai trò như thế nào, hãy điểm qua các thông tin cơ bản về công cụ này nhé!
1.1. Chữ ký số là gì?
Khoản 6, Điều 3, Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và Dịch vụ chứng thực chữ ký số đã định nghĩa về chữ ký số như sau:
“Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:
- Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;
- Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.”
Hiểu đơn giản thì chữ ký số là dạng chữ ký điện tử đã được mã hóa khi giao dịch trực tuyến. Nó có giá trị pháp lý tương đương với chữ ký tay cá nhân hoặc con dấu của doanh nghiệp.
1.2. Các thông tin được mã hóa bên trong chữ ký số
Vậy các thông tin nào được mã hóa bên trong chữ ký số mà khiến nó có giá trị pháp lý đến vậy? Dù sử dụng chữ ký số để làm gì, cho nghiệp vụ nào thì bạn cũng nên biết các thông tin mà chữ ký số thể hiện, bao gồm:
- Tên Doanh nghiệp: Mã số thuế, Tên Công ty….
- Số hiệu của chứng thư số
- Thời hạn hiệu lực của chứng thư số
- Tên tổ chức chứng thực, cung cấp dịch vụ chữ ký số
- Chữ ký số của tổ chức chứng thực, cung cấp dịch vụ chữ ký số
- Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng từ số.
- Các hạn chế về trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Các nội dung khác theo quy định của Bộ Thông Tin và Truyền Thông.
2. Chữ ký số dùng để làm gì?
Câu trả lời đơn giản nhất để bạn hiểu chữ ký số dùng để làm gì, chính là hãy coi nó như “cây bút điện tử” để ký các văn bản quan trọng theo dạng trực tuyến. Cụ thể, công dụng của chữ ký số bao gồm các nghiệp vụ sau:
Chữ ký số cá nhân | Chữ ký số doanh nghiệp/tổ chức | Chữ ký số cho cá nhân thuộc tổ chức |
– Mã hóa dữ liệu, bảo mật thông tin – Kê khai, quyết toán thuế TNCN – Giao dịch ngân hàng, tín dụng, chứng khoán – Mua bán, thanh toán qua mạng – Ký kết hợp đồng – Ký email, văn bản điện tử… |
– Kê khai và nộp thuế điện tử, Hải quan điện tử, các dịch vụ công – Ghi Hóa đơn điện tử, giao dịch ngân hàng – Khai báo Thống kê điện tử, hồ sơ BHXH – Đăng ký doanh nghiệp – Mua bán, thanh toán thương mại điện tử, Ký kết hợp đồng điện tử – Chứng từ trong giao dịch nội bộ |
– Nghiệp vụ nội bộ: Ký xác nhận văn bản điện tử, email – Ký chứng từ trong giao dịch nội bộ – Giao dịch được tổ chức ủy quyền: Giao dịch/ thanh toán thương mại điện tử, ký kết văn bản điện tử, ngân hàng điện tử… |
Ngoài ra, khi hỏi “Chữ ký số dùng để làm gì?”, bạn sẽ bất ngờ vì nó còn được coi là bắt buộc trong một số trường hợp sau:
Giao dịch hành chính | Nội dung quy định | Văn bản pháp luật |
Kê khai Thuế qua mạng | – DN, tổ chức đóng trụ sở tại các tỉnh/thành phố có cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin bắt buộc phải giao dịch, kê khai, nộp thuế qua mạng theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. | Điểm 4 Luật số 21/2012/QH13 bổ sung thêm Khoản 10 vào Điều 7 của Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 |
Sử dụng hóa đơn điện tử | – Bắt buộc triển khai hóa đơn điện tử. Hóa đơn điện tử phải có chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật. | Nghị định số 123/2020/NĐ-CP & Thông tư 78/2021/TT-BTC |
Khai Bảo Hiểm Xã Hội điện tử | – Bắt buộc doanh nghiệp/cá nhân phải thực hiện việc đăng ký, kê khai, nộp báo cáo bảo hiểm điện tử. | Quyết định 838/QĐ-BHXH |
Dịch vụ chữ ký số rẻ nhất chỉ từ 770.000đ/ năm
3. Sử dụng chữ ký số có lợi ích gì?
Chắc hẳn bạn trả lợi được cho câu hỏi “Chữ ký số dùng để làm gì?” Vậy hãy cùng tìm hiểu về các lợi ích của việc sử dụng chữ ký số nhé!
Đảm bảo giá trị pháp lý khi giao dịch điện tử: nhờ công nghệ bảo vệ nên chữ ký số giúp xác định tính pháp lý cho các tài liệu và giao dịch điện tử. Tính toàn vẹn của tài liệu được đảm bảo nên việc sử dụng chữ ký số có giá trị tương đương với tài liệu giấy.
An toàn, bảo mật thông tin: Công nghệ mã hóa PKI sử dụng thuật toán mã hóa RSA tạo ra sự biến đổi thông điệp không đối xứng để dữ liệu được truyền đi an toàn và bảo mật hơn.
Ngăn chặn giả mạo: Không thể giải mạo chữ ký số vì các thuật toán được mã hóa công khai gần như là bất khả thi, trong khi khả năng giả mạo chữ ký tay là 55-70%.
Tiết kiệm thời gian, chi phí: Thay vì in tài liệu, lưu trữ và ký tay thì người dùng có thể ký hàng loạt trên máy tính và gửi cho đối tác, khách hàng… bằng internet.
4. Phân loại 4 kiểu chữ ký số phổ biến nhất hiện nay
Sau khi nắm được các doanh nghiệp thường muốn chữ ký số dùng để làm gì, hãy phân loại chúng để xem đâu là công cụ thích hợp nhất cho mình nhé!
Thông thường, chữ ký số được phân loại thành 4 kiểu phổ biến nhất, bao gồm: Chữ ký số USB token – chữ ký số SmartCard – chữ ký số HSM – chữ ký số từ xa. Cùng tìm hiểu về từng loại nhé!
4.1. Chữ ký số USB Token
Chữ ký số USB Token là loại chữ ký số tương đối truyền thống và phổ biến nhất hiện nay. Nó cần có thiết bị phần cứng được tích hợp để lưu trữ dữ liệu mã hóa và các thông tin về doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, hay còn gọi là USB Token. ví dụ như USB Token của BKAV-CA,…
Người dùng khi ký số bằng USB Token chỉ cần cắm USB vào thiết bị máy tính, đăng nhập và ký số trên tài liệu điện tử.
4.2. Chữ ký số Smartcard
Chữ ký số SmartCard là loại chữ ký số thiết lập sẵn trên SIM điện thoại do các nhà mạng phát triển,giúp người dùng sử dụng chữ ký số trên thiết bị di động.
Tuy nhiên Chữ ký số SmartCard còn hạn chế vì nó phụ thuộc vào sim của các nhà mạng. Nếu người dùng ở ngoài vùng phủ sóng của nhà mạng đó thì không thể ký số được.
4.3. Chữ ký số HSM
Chữ ký số HSM là loại chữ ký số dùng công nghệ HSM trong việc lưu trữ cặp khóa điện tử và sử dụng đến giao thức mạng khi muốn truyền nhận, xử lý lệnh ký số.
HSM là viết tắt của Hardware Security Module, một thiết bị vật lý giúp quản lý và bảo vệ các cặp khóa chứa chứng thư số của các ứng dụng xử lý mật mã. HSM thường trong giống như một card PCI cắm vào máy tính hoặc thiết bị phần cứng kết nối mạng.
4.4. Chữ ký số từ xa
Chữ ký số từ xa có thuật ngữ tiếng Anh là Remote Signature. Nó còn được gọi với nhiều cái tên như: Chữ ký số không dùng USB Token, chữ ký số online… Đây là loại chữ ký số thế hệ mới và có công nghệ, tính năng cũng như khả năng ứng dụng rất cao.
Chữ ký số từ xa dùng công nghệ đám mây (cloud-based) để ký số nên sẽ khắc phục hoàn toàn nhược điểm của các loại chữ ký còn lại, và cho phép hoạt động ký số có thể thực hiện ở mọi thiết bị điện tử, mọi nơi, mọi lúc.
Hi vọng bài viết trên chính là câu trả lời rõ ràng và dễ hiểu để bạn biết được “chữ ký số dùng để làm gì?”, cũng như phân biệt được 4 loại chữ ký số phổ biến nhất hiện nay. Nếu muốn cân nhắc nên mua chữ ký số ở đâu, ngay tham khảo ngay bài viết của TENTEN tại đây nhé!
Dịch vụ chữ ký số rẻ nhất chỉ từ 770.000đ/ năm