File php.ini là gì? 3 cách để xác định chính xác vị trí file php.ini?
28/04/2022 17:10 pm | Lượt xem : 12757
File php.ini là một loại tệp cực kỳ quan trọng mà bạn thường xuyên phải quản lý.
Nó kiểm soát nhiều thành phần import cho những gì bạn có thể và không thể làm với website của mình. bao gồm kích thước của các tệp mà bạn có thể tải lên.
Các máy chủ khác nhau sử dụng các lược đồ khác nhau để lưu trữ và truy cập các file và vì vậy bạn sẽ cần tìm hiểu xem file php.ini của bạn ở đâu.
Sau đây, TenTen sẽ giúp các bạn tìm hiểu file php.ini là gì và hướng dẫn cách chính xác để tìm vị trí file php.ini.
Contents
1. File php.ini là gì?
file php.ini là một tệp đặc biệt cho php và các chương trình khác nhau như suPHP.
file php.ini là nơi bạn khai báo các thay đổi với cài đặt PHP của bạn.
Bạn có thể sử dụng cài đặt mặc định cho server, thay đổi cài đặt cụ thể bằng cách chỉnh sửa file php.ini hiện có hoặc tạo tệp văn bản mới và đặt tên tệp là php.ini.
file php.ini là file cấu hình cho việc dịch mã và xử lý code PHP.
Vì nhiều lý do khác nhau mà chúng ta cần phải sửa thông số trong file này để phù hợp với mã nguồn hay nhu cầu lập trình, sử dụng.
Tuy nhiên, do việc cài đặt các module khác nhau và do tùy chọn trong quá trình cài đặt file php.ini có thể ở những vị trí khác nhau và trên cùng 1 server có thể có nhiều file php.ini khác nhau.
Chính vì điều này, đôi khi một số bạn chỉnh sửa file php.ini ở đường dẫn mặc định khiến việc chỉnh sửa không có tác dụng.
Dịch vụ Hosting và Email nổi bật
2. Cấu trúc file php.ini
Trong file php.ini sẽ chia làm 2 phần chính gồm:
- Phần ghi chú: Từ dòng 1 đến 195. Nội dung trong đây là để chúng ta đọc sơ bộ xem trong file này có các thiết lập gì và ý nghĩa, giá trị của nó.
- Phần thiết lập: Từ dòng 196 trở xuống sẽ là các thiết lập. Các thiết lập có ký tự ; (còn gọi là ký tự comment) nghĩa là thiết lập đó đang sử dụng giá trị mặc định. Nếu bạn muốn đổi thiết lập thì hãy xóa dấu ; trước nó và sửa giá trị theo ý muốn.
Cũng nên lưu ý rằng, các thiết lập trong php.ini sẽ có dạng:
[code]tên_thiết_lập = giá trị[/code]
Giá trị có 3 kiểu:
Kiểu số kèm đơn vị: 500M, 100K, 1G (500MB, 100KB, 1GB). Hoặc cũng có vài thiết lập chỉ sử dụng số.
Kiểu boolean: On hoặc Off, hoặc có thể là 0 và 1.
Kiểu tên giá trị: Một vài thiết lập có hỗ trợ giá trị là các tên thiết lập.
3. Các thiết lập file php.ini thông dụng
Chúng ta không nhất thiết phải thuộc tất cả các thiết lập của file php.ini mà có kẽ chỉ đụng vào nó khi cần thiết.
Trong bài viết này chúng ta chỉ tìm hiểu qua các thiết lập mà các bạn sẽ thường xuyên đụng vào nhất:
disable_functions
Thiết lập này sẽ có chức năng vô hiệu hoá một số hàm có sẵn trong PHP vì lý do bảo mật.
Tạm thời ở đây chúng ta sẽ thử vô hiệu hoá các hàm nguy hiểm như exec(), system(), passthru(), symlink() bằng cách khai báo giá trị chodisable_functions như sau.
expose_php
Tuỳ chọn này sẽ giúp bạn ẩn thông tin về PHP trên HTTP Header của website nếu bạn không muốn cho ai đó biết rằng bạn đang sử dụng PHP. Nếu muốn ẩn đi, chỉ cần sửa giá trị thành Off.
max_execution_time
Đây là tuỳ chọn rất phổ biến, nó sẽ giúp bạn gia hạn thời gian thực thi một kịch bản PHP nào đó nếu nó cần nhiều thời gian hơn 30 giây. Nếu thời gian thực hiện script quá giá trị trong này nó sẽ báo lỗi “Fatal error: Maximum execution time of {giây} seconds”. Hiện tại bạn có thể nâng lên thành 600, tức 600 giây.
memory_limit
Mặc định PHP sẽ được chỉ định sử dụng 128MB bộ nhớ của hệ thống cho việc xử lý kịch bản trong PHP. Tuy nhiên với các mã nguồn lớn, có thể nó sẽ cần thêm bộ nhớ nên bạn sẽ chỉnh ở đây.
error_reporting
Mặc định PHP sẽ hiển thị tất cả các lỗi bao gồm lỗi nghiêm trọng (Fatal Error), cảnh báo (Warning), ghi chú (Notice),…nhưng nếu bạn muốn tuỳ chọn hiển thị các lỗi nhất định thì sẽ điều chỉnh giá trị ở đây. Ý nghĩa các giá trị lỗi bạn có thể xem tại đây.
display_errors
Tuỳ chọn hiển thị lỗi ra ngoài website. Khi học lập trình hoặc khi đang viết code cho dự án, bạn nên bật bằng cách sửa giá trị thành On để thấy ngay lỗi thay vì trang trắng.
log_errors
Tùy chọn này sẽ lưu lỗi vào các tập tin log, hay còn gọi là error_log đó.
file_uploads
Tuỳ chỉnh cho phép upload tập tin thông qua PHP.
upload_max_filesize
Dung lượng tối đa mỗi tập tin khi upload. Ngoài ra, bạn cũng phải nâng dung lượng của tuỳ chọnpost_max_size lên.
Bây giờ bạn có thể ấn File >> Save để lưu lại hoặc Ctrl + S.
Để kiểm tra lại giá trị thiết lập, bạn có thể tạo ra một tập tin mới ở thư mục project tên là info.php, sau đó copy đoạn này vào.
[code lang=”php”]<?php phpinfo(); ?>[/code]
Sau đó bạn truy cập vào đường dẫn http://domain.c9.io/info.php để xem thông tin thiết lập PHP.
Các thiết lập còn lại bạn có thể tự đọc qua nếu muốn tìm hiểu sâu hơn nhé, nhưng tạm thời chỉ cần lưu ý các thiết lập sâu hơn thôi.
4. Cách tạo file php.ini mới trong cPanel:
Đăng nhập vào cPanel.
Trong mục Files, nhấp vào biểu tượng File Manager.
- Chọn Home Directory và click Go.
- Nhấp vào nút New File ở đầu trang.
- Trong trường có tên New File Name, nhập php.ini và nhấn Create New File.
- Nhấp vào file có tên php.ini.
- Chọn nút Edit ở đầu trang và nhấp vào nút Edit trong pop-up box.
5. Cách xác định vị trí file php.ini chính xác để chỉnh sửa
5.1. Tìm file php.ini từ dòng lệnh CI
Lệnh 1
# php -i|grep ‘php.ini’
Kết quả có dạng:
Configuration File (php.ini) Path => /usr/local/php72/lib
Loaded Configuration File => /usr/local/php72/lib/php.ini
Lệnh 2
# php –ini
Kết quả có dạng (gồm .ini chính và các .ini tải thêm):
Configuration File (php.ini) Path: /usr/local/php72/lib
Loaded Configuration File: /usr/local/php72/lib/php.ini
Scan for additional .ini files in: /usr/local/php72/lib/php.conf.d
Additional .ini files parsed: /usr/local/php72/lib/php.conf.d/10-app.ini,
Lệnh 3
# php -i | grep “Configuration File”
Kết quả có dạng:
Configuration File (php.ini) Path => /usr/local/php72/lib
Loaded Configuration File => /usr/local/php72/lib/php.ini
5.2. Xác định vị trí file php.ini trên Linux.
Bạn gõ vào lệnh sau:
# php -i | grep “Loaded Configuration File”
Loaded Configuration File => /etc/php.ini
Đường dẫn file “/etc/php.ini” chính là đường dẫn file php.ini mà PHP đang sử dụng.
5.3. Tìm file php.ini với file php có hàm phpinfo()
Cấu trúc lệnh:
# vi /var/www/html/info.php
<?php
phpinfo();
?>
được sử dụng để gọi ra thông tin về các giá trị, thông số thiết lập PHP đang sử dụng với:
var/www/html là vị trí chứa source code web mặc định trên Apache
Truy cập domain có đường dẫn file domain.com/info.php hoặc địa chỉ IP public/local của web server chứa file info.php
Trên đây là những thông tin giúp bạn giải đáp các thắc mắc liên quan đến file php.ini. Nếu còn bất kỳ thắc mắc về file php.ini hãy liên hệ với chúng tôi hoặc đón đọc thêm nhiều bài viết khác để biết thêm thông tin nhé!
Chúc bạn có thể tận dụng file php.ini một cách thành công!
Tặng miễn phí bộ Plugin 359$ giúp khách hàng tối ưu SEO website
Các tìm kiếm liên quan đến chủ đề “file php.ini là gì”
php.ini ubuntu | php.ini xampp |
php.ini centos 7 | Configuration file (php –ini Path no value) |
Cấu hình file php ini | Php ini WordPress |
Upload_max_filesize php INI | Config php ini |
Bài viết liên quan
3 cách để xác định chính xác vị trí file php.ini?
Cách update PHP version lên phiên bản mới nhất với plugin
Hướng dẫn cách viết code 1 web bán hàng php đơn giản