
MySQL là một hệ thống hiện nay đang được khá nhiều người quan tâm về tìm hiểu về nó, đây là hệ thống ứng dụng trong việc quản trị dữ liệu website. Để sử dụng MySQL một cách thành thạo thì việc tìm hiểu kĩ về hệ thống này là một điều thiết yếu. Hãy cùng tìm hiểu về hệ thống này cùng Tenten.vn

MySQL là gì? Ưu điểm và nhược điểm của MySQL là gì?
Contents
MySQL chính là một hệ thống mã nguồn mở quản lý cơ sở dữ liệu. Cũng như tất cả các cơ sở dữ liệu quan hệ khác, MySQL cũng sẽ lưu trữ dữ liệu ở bên trong các bảng được tạo thành từ các cột và các hàng của nó.
SQL là một tập hợp các dữ liệu có cấu trúc. Đó có thể là tất cả mọi thứ từ danh sách mua sắm đơn giản đến nơi chứa lượng thông tin khổng lồ trong mạng công ty hay thư viện ảnh của bạn.
Bên cạnh đó, nó là một phần vô cùng quan trọng trong nhiều phần mềm phổ biến nhất để xây dựng và duy trì mọi thứ, từ các ứng dụng web dành cho khách hàng đến các dịch vụ B2B mạnh mẽ, dựa trên dữ liệu.
Với bản chất là nguồn mở, bộ tính năng phong phú của nó, kết hợp cùng với sự phát triển vượt bậc ngày càng tăng và hỗ trợ liên tục từ Oracle, có nghĩa là các tổ chức quan trọng trên internet như Facebook, Flickr, Twitter, Wikipedia và YouTube đều sử dụng các phần phụ trợ của MySQL.
Giống như hầu hết các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu hiện có, MySQL có kiến trúc máy khách-máy chủ và có thể được sử dụng trong môi trường nối mạng. Chương trình máy chủ nằm trên cùng một hệ thống vật lý hoặc ảo nơi các tệp cơ sở dữ liệu được lưu trữ và nó chịu trách nhiệm cho tất cả các tương tác với cơ sở dữ liệu.
Các chương trình máy khách khác nhau như công cụ MySQL để quản trị cơ sở dữ liệu hoặc bất kỳ ứng dụng nào được viết bằng ngôn ngữ lập trình khác, có thể kết nối với máy chủ và thực hiện các yêu cầu cơ sở dữ liệu.
Một máy khách có thể cư trú trên cùng một hệ thống với máy chủ hoặc trên một máy chủ từ xa và gửi các yêu cầu cơ sở dữ liệu qua mạng hoặc kết nối internet đến máy chủ. Điều quan trọng là máy chủ MySQL phải đang chạy để máy khách kết nối với nó.

Ưu điểm và nhược điểm của MySQL

MySQL hoạt động như thế nào?
Hình ảnh phía trên mô tả hoạt động của My SQL. Một hoặc nhiều thiết bị khách sẽ kết nói với máy chủ thông qua một mạng cụ thể. Tiếp đó, mọi khách hàng có thể đưa ra yêu cầu từ giao diện người dùng đồ họa (GUI) trên màn hình của họ và máy chủ sẽ tạo ra đầu ra mong muốn, miễn là cả hai đầu đều tuân thủ theo hướng dẫn.
Hầu hết các quy trình trong nó diễn ra đều giống nhau:
SQL sẽ tạo cơ sở dữ liệu để lưu trữ, thao tác dữ liệu và xác định mối quan hệ của từng bảng.Tại đây, khách hàng hoàn toàn có thể đưa ra yêu cầu bằng cách nhập các câu lệnh SQL cụ thể.
Tiếp đó, máy chủ sẽ phản hồi với thông tin được yêu cầu và nó sẽ xuất hiện ở phía máy khách. Về phía khách hàng, họ thường nhấn mạnh nên sử dụng GUI nào. GUI càng nhẹ và thân thiện với người dùng thì các hoạt động quản lý dữ liệu của họ sẽ càng nhanh và dễ dàng hơn.
Một số SQL phổ biến nhất hiện nay là My SQL WorkBench, SequelPro, DBVisualizer và Công cụ quản trị Navicat DB. Một số trong số chúng được sử dụng miễn phí, trong khi một số là thương mại.

Lý do nên sử dụng MySQL?
Hầu như tất cả các nhà phát triển web ưa chuộng My SQL bởi một cơ sở dữ liệu đơn giản của nó, dễ học, thiết lập và bảo trì hơn khi chúng ta so sánh MongoDB và My SQL. Bạn không bắt buộc phải chi nhiều tiền để thuê DBA hoặc đào tạo nhân viên hiện có.
Hơn nữa, nó rất dễ sử dụng và các tính năng năng suất như trình kích hoạt và thủ tục được lưu trữ, Quản trị viên MySQL, Bàn làm việc của MySQL, công cụ GUI và một số tiện ích khác giúp dễ dàng định cấu hình và quản trị.
My SQL cần đảm bảo hiệu suất chưa từng có với tốc độ tối ưu để duy trì sự cạnh tranh khốc liệt của các công nghệ cơ sở dữ liệu. Với các tính năng như phân bổ bộ nhớ dựa trên luồng, tham gia vòng lặp lồng nhau được tối ưu hóa, MySQL có khả năng hoạt động xuất sắc. Nó cũng có các khung công cụ lưu trữ đảm bảo hiệu suất hoàn hảo.
NAT là gì? Các loại NAT phổ biến ngày nay?
So sánh Linux Server vs Windows Server