>>Tham gia Group để nhận ngay bộ công cụ AI x3 hiệu suất làm việc <<

Contents
Mã bưu chính ( các tên gọi khác Zip Postal Code, Zip code, Postal Code) là hệ thống các ký tự được quy định bởi Hiệp hội bưu chính toàn cầu. Hình thức mã bưu chính có thể là chữ, số hoặc cả chữ và số theo quy ước.
Công dụng của mã bưu chính là xác định chính xác điểm đến cuối cùng của thư tín, bưu phẩm. Hoặc dùng để khai báo thông tin giao dịch hàng hóa trên các website quốc tế có yêu cầu về mã bưu điện.
Tại mỗi quốc gia, mã bưu chính sẽ có hệ thống riêng. Hiện nay, Việt Nam có mã bưu chính quốc gia gồm 5 ký tự gắn liền với các đơn vị hành chính tương đương.
Cấu trúc mã bưu chính sẽ là:
Như đã nêu ở định nghĩa, mã bưu chính có 2 vai trò chính là:
| STT | Tỉnh/Thành phố | Zip Postal Code |
| 1 | An Giang | 88000 |
| 2 | Bà Rịa Vũng Tàu | 79000 |
| 3 | Bạc Liêu | 26000 |
| 4 | Bắc Kạn | 96000 |
| 5 | Bắc Giang | 22000 |
| 6 | Bắc Ninh | 79000 |
| 7 | Bến Tre | 93000 |
| 8 | Bình Dương | 59000 |
| 9 | Bình Định | 82000 |
| 10 | Bình Phước | 83000 |
| 11 | Bình Thuận | 80000 |
| 12 | Cà Mau | 97000 |
| 13 | Cao Bằng | 27000 |
| 14 | Cần Thơ | 90000 |
| 15 | Đà Nẵng | 55000 |
| 16 | Điện Biên | 38000 |
| 17 | Đắk Lắk | 63000 |
| 18 | Đắc Nông | 64000 |
| 19 | Đồng Nai | 81000 |
| 20 | Đồng Tháp | 87000 |
| 21 | Gia Lai | 60000 |
| 22 | Hà Giang | 31000 |
| 23 | Hà Nam | 40000 |
| 24 | Hà Nội | 10000 |
| 25 | Hà Tĩnh | 48000 |
| 26 | Hải Dương | 17000 |
| 27 | Hải Phòng | 18000 |
| 28 | Hậu Giang | 91000 |
| 29 | Hòa Bình | 35000 |
| 30 | TP. Hồ Chí Minh | 70000 |
| 31 | Hưng Yên | 16000 |
| 32 | Khánh Hoà | 65000 |
| 33 | Kiên Giang | 92000 |
| 34 | Kon Tum | 58000 |
| 35 | Lai Châu | 39000 |
| 36 | Lạng Sơn | 24000 |
| 37 | Lào Cai | 33000 |
| 38 | Lâm Đồng | 67000 |
| 39 | Long An | 85000 |
| 40 | Nam Định | 42000 |
| 41 | Nghệ An | 46000 – 47000 |
| 42 | Ninh Bình | 43000 |
| 43 | Ninh Thuận | 66000 |
| 44 | Phú Thọ | 290000 |
| 45 | Phú Yên | 620000 |
| 46 | Quảng Bình | 510000 |
| 47 | Quảng Nam | 560000 |
| 48 | Quảng Ngãi | 570000 |
| 49 | Quảng Ninh | 200000 |
| 50 | Quảng Trị | 520000 |
| 51 | Sóc Trăng | 950000 |
| 52 | Sơn La | 360000 |
| 53 | Tây Ninh | 840000 |
| 54 | Thái Bình | 410000 |
| 55 | Thái Nguyên | 250000 |
| 56 | Thanh Hoá | 440000 – 450000 |
| 57 | Thừa Thiên Huế | 530000 |
| 58 | Tiền Giang | 860000 |
| 59 | Trà Vinh | 940000 |
| 60 | Tuyên Quang | 300000 |
| 61 | Vĩnh Long | 890000 |
| 62 | Vĩnh Phúc | 280000 |
| 63 | Yên Bái | 320000 |
Để tra mã bưu chính bạn có thể làm như sau:
Bước 1: Truy cập TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ: TRA CỨU MÃ BƯU CHÍNH QUỐC GIA.
Bước 2: Nhập tỉnh/thành phố mà bạn muốn tra cứu vào thanh tìm kiếm
Sau khi hoàn thành hệ thống sẽ hiển thị thông tin phù hợp để bạn dựa vào đó tìm mã vùng mong muốn.
Mã bưu chính khi viết cần được đảm bảo tính chính xác, rõ ràng và dễ đọc.
Zip Postal Code là thông tin bắt buộc cần có trong địa chỉ người gửi và người nhận. Chúng sẽ được điền sau tỉnh/ thành phố và được phân cánh bởi ít nhất 1 ký tự trống.
Các bưu gửi có mục riêng dành cho mã bưu chính thì mỗi ô chỉ ghi 1 ký tự và cần rõ ràng không có dấu hiệu gạch xóa.
Trong quá trình giao dịch hàng hóa quốc tế, mã bưu chính là một yếu tố không thể thiếu giúp bạn có thể thuận lợi giao dịch và không bị thất lạc bưu phẩm. Trên đây là những thông tin cần thiết về Zip Postal Code Tenten đã thu thập nhằm hỗ trợ bạn tra mã bưu chính dễ dàng. Từ đó giúp việc giao dịch, mua sắm trên thị trường quốc tế được dễ dàng và nhanh chóng.
AIVA – Trợ lý ảo toàn năng
| mã bưu chính Đống Đa, Hà Nội | Mã bưu chính Ba Đình, Hà Nội |
| Mã bưu chính Hà Nội | Mã bưu chính Việt Nam |
| Mã bưu chính thẻ tín dụng | Mã bưu chính Hồ Chí Minh |
| mã bưu chính cầu giấy, hà nội | Mã bưu chính cá nhân |
Hướng dẫn cách bán hàng trên Shopee từ A-Z hiệu quả
Omni Channel là gì? 5 dấu hiệu phân biệt Omni Channel với Multi Channel
05 Gợi ý giúp quản lý hệ thống bán hàng online trở nên hiệu quả?