MySQL là gì? Ưu điểm và nhược điểm của MySQL nổi bật
01/08/2023 08:48 am | Lượt xem : 9748
MySQL là một hệ thống hiện nay đang được khá nhiều người quan tâm về tìm hiểu về nó, đây là hệ thống ứng dụng trong việc quản trị dữ liệu website. Để sử dụng MySQL một cách thành thạo thì việc tìm hiểu kĩ về hệ thống này là một điều thiết yếu. Hãy cùng tìm hiểu về hệ thống này cùng Tenten.vn
Contents
MySQL là gì?
MySQL chính là một hệ thống mã nguồn mở quản lý cơ sở dữ liệu. Cũng như tất cả các cơ sở dữ liệu quan hệ khác, MySQL cũng sẽ lưu trữ dữ liệu ở bên trong các bảng được tạo thành từ các cột và các hàng của nó.
SQL là một tập hợp các dữ liệu có cấu trúc. Đó có thể là tất cả mọi thứ từ danh sách mua sắm đơn giản đến nơi chứa lượng thông tin khổng lồ trong mạng công ty hay thư viện ảnh của bạn.
Bên cạnh đó, nó là một phần vô cùng quan trọng trong nhiều phần mềm phổ biến nhất để xây dựng và duy trì mọi thứ, từ các ứng dụng web dành cho khách hàng đến các dịch vụ B2B mạnh mẽ, dựa trên dữ liệu.
Với bản chất là nguồn mở, bộ tính năng phong phú của nó, kết hợp cùng với sự phát triển vượt bậc ngày càng tăng và hỗ trợ liên tục từ Oracle, có nghĩa là các tổ chức quan trọng trên internet như Facebook, Flickr, Twitter, Wikipedia và YouTube đều sử dụng các phần phụ trợ của MySQL.
Cách thức hoạt động của MySQL?
Giống như hầu hết các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu hiện có, MySQL có kiến trúc máy khách-máy chủ và có thể được sử dụng trong môi trường nối mạng. Chương trình máy chủ nằm trên cùng một hệ thống vật lý hoặc ảo nơi các tệp cơ sở dữ liệu được lưu trữ và nó chịu trách nhiệm cho tất cả các tương tác với cơ sở dữ liệu.
Các chương trình máy khách khác nhau như công cụ MySQL để quản trị cơ sở dữ liệu hoặc bất kỳ ứng dụng nào được viết bằng ngôn ngữ lập trình khác, có thể kết nối với máy chủ và thực hiện các yêu cầu cơ sở dữ liệu.
Một máy khách có thể cư trú trên cùng một hệ thống với máy chủ hoặc trên một máy chủ từ xa và gửi các yêu cầu cơ sở dữ liệu qua mạng hoặc kết nối internet đến máy chủ. Điều quan trọng là máy chủ MySQL phải đang chạy để máy khách kết nối với nó.
Các ưu, nhược điểm của MySQL:
Ưu điểm:
- Dễ dàng sử dụng: là hệ thống khá dễ sử dụng, khiến nó trở thành sự chọn lựa khá phổ biến dành cho các nhà phát triển ở tất cả cấp độ kỹ năng. Sử dụng ngôn ngữ truy vấn đơn giản sẽ giúp dễ dàng truy xuất và thao tác dữ liệu.
- Khả năng tương thích rộng – MySQL tương thích với nhiều nền tảng, bao gồm Windows, Linux và macOS. Điều này có nghĩa là nó có thể được sử dụng trên nhiều loại thiết bị, từ máy tính để bàn đến thiết bị di động.
- Hiệu suất cao – được thiết kế cho hiệu suất cao, có nghĩa là nó có thể xử lý lượng lớn dữ liệu và lưu lượng truy cập mà không bị chậm. Nó sử dụng các kỹ thuật lập chỉ mục nâng cao và cơ chế lưu vào bộ nhớ đệm để tối ưu hóa hiệu suất
- Các tính năng bảo mật mạnh mẽ – cung cấp các tính năng bảo mật mạnh mẽ, bao gồm xác thực người dùng, mã hóa và kiểm soát truy cập. Điều này có nghĩa là dữ liệu nhạy cảm có thể được bảo vệ khỏi truy cập trái phép, giúp ngăn chặn vi phạm dữ liệu và các sự cố bảo mật khác.
- Hỗ trợ từ cộng đồng – có một cộng đồng lớn và tích cực bao gồm các nhà phát triển và người dùng, những người đóng góp cho sự phát triển của nó và cung cấp hỗ trợ cho những người khác sử dụng nó.
Nhược điểm:
- Khả năng mở rộng – đặc biệt khi xử lý một lượng lớn dữ liệu. Điều này là do nó sử dụng một kiến trúc tập trung, có thể dẫn đến các vấn đề về hiệu suất khi cơ sở dữ liệu tăng kích thước.
- Độ phức tạp – để thiết lập và bảo trì, đòi hỏi kiến thức và kỹ năng chuyên môn. Điều này có thể gây khó khăn cho các tổ chức hoặc cá nhân nhỏ hơn trong việc sử dụng hiệu quả.
- Bảo mật – có thể dễ bị vi phạm bảo mật, đặc biệt nếu nó không được cấu hình đúng cách hoặc nếu các bản cập nhật không được áp dụng kịp thời.
- Chức năng hạn chế – có chức năng hạn chế so với một số hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu khác, đặc biệt khi xử lý các cấu trúc dữ liệu hoặc kiểu dữ liệu phức tạp.
- Chi phí – Mặc dù MySQL là nguồn mở và miễn phí, nhưng có thể có chi phí liên quan đến việc sử dụng nó một cách hiệu quả. Ví dụ: các tổ chức có thể cần thuê nhân viên chuyên trách hoặc mua phần mềm hoặc phần cứng bổ sung để hỗ trợ việc sử dụng MySQL.
MySQL hoạt động như thế nào?
Hình ảnh phía trên mô tả hoạt động của My SQL. Một hoặc nhiều thiết bị khách sẽ kết nói với máy chủ thông qua một mạng cụ thể. Tiếp đó, mọi khách hàng có thể đưa ra yêu cầu từ giao diện người dùng đồ họa (GUI) trên màn hình của họ và máy chủ sẽ tạo ra đầu ra mong muốn, miễn là cả hai đầu đều tuân thủ theo hướng dẫn.
Hầu hết các quy trình trong nó diễn ra đều giống nhau:
SQL sẽ tạo cơ sở dữ liệu để lưu trữ, thao tác dữ liệu và xác định mối quan hệ của từng bảng.Tại đây, khách hàng hoàn toàn có thể đưa ra yêu cầu bằng cách nhập các câu lệnh SQL cụ thể.
Tiếp đó, máy chủ sẽ phản hồi với thông tin được yêu cầu và nó sẽ xuất hiện ở phía máy khách. Về phía khách hàng, họ thường nhấn mạnh nên sử dụng GUI nào. GUI càng nhẹ và thân thiện với người dùng thì các hoạt động quản lý dữ liệu của họ sẽ càng nhanh và dễ dàng hơn.
Một số SQL phổ biến nhất hiện nay là My SQL WorkBench, SequelPro, DBVisualizer và Công cụ quản trị Navicat DB. Một số trong số chúng được sử dụng miễn phí, trong khi một số là thương mại.
Lý do nên sử dụng MySQL?
Hầu như tất cả các nhà phát triển web ưa chuộng My SQL bởi một cơ sở dữ liệu đơn giản của nó, dễ học, thiết lập và bảo trì hơn khi chúng ta so sánh MongoDB và My SQL. Bạn không bắt buộc phải chi nhiều tiền để thuê DBA hoặc đào tạo nhân viên hiện có.
Hơn nữa, nó rất dễ sử dụng và các tính năng năng suất như trình kích hoạt và thủ tục được lưu trữ, Quản trị viên MySQL, Bàn làm việc của MySQL, công cụ GUI và một số tiện ích khác giúp dễ dàng định cấu hình và quản trị.
My SQL cần đảm bảo hiệu suất chưa từng có với tốc độ tối ưu để duy trì sự cạnh tranh khốc liệt của các công nghệ cơ sở dữ liệu. Với các tính năng như phân bổ bộ nhớ dựa trên luồng, tham gia vòng lặp lồng nhau được tối ưu hóa, MySQL có khả năng hoạt động xuất sắc. Nó cũng có các khung công cụ lưu trữ đảm bảo hiệu suất hoàn hảo.
AIVA – Trợ lý ảo toàn năng
Bài liên quan
NAT là gì? Các loại NAT phổ biến ngày nay?
So sánh Linux Server vs Windows Server